Natri permanganat
Natri permanganat | |
---|---|
Cấu trúc của natri pemanganat | |
Cấu trúc 3D của natri pemanganat (giống kali perchlorat) | |
Mẫu dung dịch natri pemanganat | |
Danh pháp IUPAC | Natri manganat(VII) |
Tên khác | Natri manganat(VII) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | SD6650000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NaMnO4 |
Khối lượng mol | 141,9246 g/mol 159,93988 g/mol (1 nước) 195,97044 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | dạng rắn màu đỏ hoặc tím hút ẩm |
Khối lượng riêng | 1,972 g/cm³ (1 nước) |
Điểm nóng chảy | 36 °C (309 K; 97 °F) |
Điểm sôi | 100 °C (373 K; 212 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 900 g/L, xem thêm bảng độ tan |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | chất oxy hóa |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Natri pemanganat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaMnO4. Nó có liên quan chặt chẽ đến kali pemanganat (thuốc tím), nhưng ít dùng hơn do nó quá đắt, hút ẩm và có nhiệt độ nóng chảy thấp. Tuy nhiên, nhờ có độ tan gấp 15 lần KMnO4, natri pemanganat có ứng dụng nhiều khi cần dung dịch MnO4– có nồng độ cao.
Điều chế và đặc tính
[sửa | sửa mã nguồn]Natri pemanganat không thể điều chế như KMnO4 vì muối manganat trung gian là Na2MnO4 rất hiếm thấy. Vì vậy các quá trình điều chế gián tiếp, kể cả thông qua KMnO4, được sử dụng.[1]
Natri pemanganat có tính chất tương tự KMnO4. Nó tan tốt trong nước tạo dung dịch có màu tím sẫm, khi làm bay hơi sẽ thu được tinh thể màu tím đen lấp lánh NaMnO4·H2O. Muối của kali không tạo kết tinh ngậm nước. Do tính hút ẩm tự nhiên, natri pemanganat kém hữu ích trong hóa phân tích hơn so với muối kali.
Nó có thể được điều chế bằng phản ứng giữa mangan dioxide với natri hypoclorit:
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Vì khả năng tan tốt, dung dịch natri pemanganat được dùng như chất khắc ăn mòn trong mạch in.[1]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Arno H. Reidies "Manganese Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2002, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a16_123