Mick Schumacher
Mick Schumacher | |
---|---|
![]() Schumacher trong năm 2019 | |
Sinh | 22 tháng 3, 1999 [1][2] Vufflens-le-Château, Thụy Sỹ |
Quốc tịch | ![]() |
Người thân | Michael Schumacher (bố) Corinna Schumacher (mẹ) Gina-Maria Schumacher (chị gái) Ralf Schumacher (chú) David Schumacher (em họ) Sebastian Stahl (chú) |
Sự nghiệp đua xe Công thức 1 | |
Đội đua 2021 | Haas-Ferrari[3] |
Số xe | 47 |
Số chặng đua tham gia | 24 (23 starts) |
Vô địch | 0 |
Chiến thắng | 0 |
Podium | 0 |
Điểm | 0 |
Pole | 0 |
Fastest lap | 0 |
Chặng đua đầu tiên | 2021 Bahrain Grand Prix |
Chặng đua cuối cùng | Chặng đua GP Ả Rập Xê Út 2022 |
![]() |
Mick Schumacher (Phát âm tiếng Đức: [ˈmɪk ˈʃuːmaxɐ]; sinh ngày 22 tháng 3 năm 1999) là một tay đua Công thức 1 người Đức. Mùa giải 2021, Mick Schumacher thi đấu cho đội đua Haas F1 Team.
Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Trước năm 2021: Mick Schumacher đã vô địch giải đua FIA F3 European Championship 2018[4]. Năm 2019 anh gia nhập học viện đào tạo tay đua trẻ của đội đua Scuderia Ferrrari và bắt đầu được đội đua này cho lái thử xe F1[5]. Nhưng nhiệm vụ chính của anh là vẫn thi đấu giải đua F2. Anh đã đoạt chức vô địch giải đua F2 Championship 2020[6].
Mùa giải 2021: Mick Schumacher giành được suất đua F1 chính thức ở đội đua Haas F1 Team[7]. Do Haas là đội đua yếu nhất mùa giải 2021 nên anh chưa ghi được điểm số nào. Thành tích đáng kể nhất của Mick Schumacher là đã đưa chiếc xe của Haas vào đến vòng phân hạng Q2[8] của GP Pháp.
Thống kê thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
(Tính đến hết GP Anh 2021)
Năm | Giải đua | Đội đua | Races | Wins | Poles | F/Laps | Podiums | Points | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2015 | ADAC Formula 4 Championship | Van Amersfoort Racing | 22 | 1 | 0 | 0 | 2 | 92 | 10th |
2015–16 | MRF Challenge Formula 2000 | MRF Racing | 4 | 0 | 0 | 0 | 2 | 51 | 10th |
2016 | ADAC Formula 4 Championship | Prema Powerteam | 24 | 5 | 4 | 2 | 12 | 322 | 2nd |
Italian Formula 4 Championship | 18 | 5 | 4 | 6 | 10 | 216 | 2nd | ||
2016–17 | MRF Challenge Formula 2000 | MRF Racing | 16 | 4 | 2 | 1 | 9 | 215 | 3rd |
2017 | FIA Formula 3 European Championship | Prema Powerteam | 30 | 0 | 0 | 0 | 1 | 94 | 12th |
Macau Grand Prix | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | N/A | 16th | ||
2018 | FIA Formula 3 European Championship | Prema Theodore Racing | 30 | 8 | 7 | 4 | 14 | 365 | 1st |
Macau Grand Prix | SJM Theodore Racing by Prema | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | N/A | 5th | |
2019 | Formula 2 Championship | Prema Racing | 22 | 1 | 0 | 1 | 1 | 53 | 12th |
2020 | Formula 2 Championship | Prema Racing | 24 | 2 | 0 | 3 | 10 | 215 | 1st |
2021 | Formula One | Uralkali Haas F1 Team | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0* | 18th* |
*Mùa giải vẫn đang diễn ra
Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]
Mick Schumacher sinh ra ở Thụy Sỹ. Cha của anh là huyền thoại từng 7 lần vô địch F1 Michael Schumacher[9] và mẹ là Corinna Schumacher, từng là một vận động viên của môn cưỡi ngựa và là một nhà hoạt động vì động vật. Mick còn là cháu trai của tay đua từng nhiều lần chiến thắng F1 Ralf Schumacher.
Trên đường đua F1, Mick Schumacher đặc biệt thân thiết với tay đua từng 4 lần vô địch F1 Sebastian Vettel[10].
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Mick Schumacher is born”. Verstappen Info Page. ngày 25 tháng 3 năm 1999. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Schumacher, Mick Germany – ADAC Formel 4 Driver 2015”. ADAC Formel 4. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Mick Schumacher to race for Haas in 2021 as famous surname returns to F1 grid”. Liberty Media. ngày 2 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Vô địch F3, Mick Schumacher kế nghiệp người cha huyền thoại”. Thanh niên.
- ^ “Con trai Schumacher lần đầu lái cho Ferrari ở F1 mùa 2019”. Bóng đá plus.
- ^ “Con trai Michael Schumacher vô địch Formula 2 mùa giải 2020”. VTV.
- ^ “Con trai Michael Schumacher đua xe F1”. Vnexpress.
- ^ “Mick Schumacher mừng vì lần đầu vào Q2, lo bị phạt hộp số-GP Pháp”. Thể thao tốc độ.
- ^ “Mick Schumacher trên con đường của cha”. Tuổi trẻ.
- ^ “Vettel hào hứng khi con trai Schumacher chuẩn bị ra mắt tại F1”. Vnexpress.