Mohamed Shawky
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mohamed Ali Abu El Yazid Shawky[1] | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Arab Contractors | |||||||||||||||||||||||||
Số áo | 17 | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1998–2000 | Al-Masry | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2000–2003 | Al-Masry | 60 | (25) | |||||||||||||||||||||||
2003–2007 | Al-Ahly | 92 | (11) | |||||||||||||||||||||||
2007–2010 | Middlesbrough | 18 | (0) | |||||||||||||||||||||||
2010 | Kayserispor | 11 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2010–2012 | Al-Ahly | 23 | (9) | |||||||||||||||||||||||
2012–2013 | Al Naft | 14 | (8) | |||||||||||||||||||||||
2014 | Kelantan | 16 | (8) | |||||||||||||||||||||||
2015 | Arab Contractors | 11 | (5) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2003–2009 | Đội tuyển bóng đá quốc gia Ai Cập | 68 | (5) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 2 năm 2014 |
Mohamed Shawky Ali Sallam (Sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981 ở Port Said) là một cầu thủ người Ai Cập. Anh chơi ở vị trí Tiền vệ lùi cho CLB Arab Contractors. Anh chơi đầy đủ toàn bộ các trận đấu ở Cúp Confederations 2005.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Shawky bắt đầu sự nghiệp cùng CLB Al-Masry trước khi gia nhập Al-Ahly, nơi anh nổi lên với khả năng sút sa, khi một số bàn thắng cho CLB.
Anh gia nhập Middlesbrough vào ngày 31 tháng 8 năm 2007 theo bản hợp đồng có trị giá 650,000 bảng và ký hợp đồng 3 năm.
Anh có trận đấu đầu tiên cho Boro khi tiếp Tottenham Hotspur vào 26 tháng 9 năm 2007 ở vòng 3 Carling Cup 2007-2008.Shawky chơi ở hiệp một.Trận đấu kết thúc với chiến thắng 2-0 thuộc về Tottenham.
Anh đã có một mùa giải đầu tiên không tốt ở Riverside, và bị ảnh hưởng của chấn thương.Shawky chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm của Boro trong trận mở màn mùa 2008-2009 tiếp Tottenham khi Boro đã thắng 2-1.
Trong cúp Confederations cup 2009, anh có ghi một bàn thắng vào lưới Brazil trong trận đầu tiên của Ai Cập.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]National Team
- Huy chương đồng Giải trẻ vô địch thế giới 2001|Giải trẻ vô địch thế giới 2001.
- Vô địch Giải vô địch châu Phi (Egypt 2006)
- Vô địch Giải vô địch châu Phi (Ghana 2008)
Cùng Al-Ahly
- Huy chương đồng FIFA Club World Cup 2006.
- Vô địch Cúp Champions League châu Phi.
- Vô địch Cúp Champions League châu Phi 2005.
- Vô địch Giải Ai Cập (2006-2007).
- Vô địch Giải Ai Cập (2005-2006).
- Vô địch Giải Ai Cập (2004-2005).
- Vô địch Siêu cúp châu Phi 2007.
- Vô địch Siêu cúp châu Phi 2006.
- Vô địch Egyptian soccer Cup 2007.
- Vô địch Egyptian Soccer Cup 2006.
- Vô địch Siêu cúp châu Phi 2007.
- Vô địch Siêu cúp châu Phi 2006.
- Vô địch Siêu cúp châu Phi 2005.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hugman, Barry J. biên tập (2009). The PFA Footballers' Who's Who 2009–10. Mainstream Publishing. tr. 372. ISBN 978-1-84596-474-0.