Bước tới nội dung

Mỏ Cày

Mỏ Cày
Thị trấn
Thị trấn Mỏ Cày
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhBến Tre
HuyệnMỏ Cày Nam
Trụ sở UBNDKhu phố I
Loại đô thịLoại IV
Năm công nhận2020[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°8′2″B 106°20′5″Đ / 10,13389°B 106,33472°Đ / 10.13389; 106.33472
Mỏ Cày trên bản đồ Việt Nam
Mỏ Cày
Mỏ Cày
Vị trí thị trấn Mỏ Cày trên bản đồ Việt Nam
Diện tích5,14 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng10.661 người[2]
Mật độ2.074 người/km²
Khác
Mã hành chính28903[3]

Mỏ Càythị trấn huyện lỵ của huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Mỏ Cày nằm ở phía bắc huyện Mỏ Cày Nam, có vị trí địa lý:

Thị trấn có diện tích 5,14 km², dân số năm 2019 là 10.661 người[2], mật độ dân số đạt 2.074 người/km².

Trên địa bàn thị trấn có hai tuyến đường huyết mạch là Quốc lộ 57Quốc lộ 60 đi qua.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Mỏ Cày được chia thành 2 ấp và 7 khu phố.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Mỏ Cày trước đây vốn là huyện lỵ của huyện Mỏ Cày.

Khi huyện Mỏ Cày tách thành hai huyện Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày Nam, thị trấn Mỏ Cày trở thành huyện lỵ của huyện Mỏ Cày Nam.[4]

Ngày 31 tháng 12 năm 2020, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 1711/QĐ-BXD công nhận thị trấn Mỏ Cày mở rộng (gồm thị trấn Mỏ Cày và 5 xã: An Thạnh, Đa Phước Hội, Định Thủy, Phước Hiệp, Tân Hội) là đô thị loại IV.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Công nhận thị trấn Mỏ Cày và khu vực mở rộng, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre đạt tiêu chí đô thị loại IV”. Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. 31 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Nghị định 08/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường để thành lập xã, phường thuộc huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách, thị xã Bến Tre; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách để thành lập huyện Mỏ Cày Bắc thuộc tỉnh Bến Tre”.