Nhựa kỹ thuật

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một chiếc chuông ABS được sản xuất bằng máy in 3D.

Nhựa kỹ thuật[1] là một nhóm các vật liệu nhựa có những đặc tính cơ học và/hoặc nhiệt học vượt trội so với các loại nhựa thông thường khác. Chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi cao về độ bền, chịu nhiệt, chịu mài mòn. Một số loại nhựa kỹ thuật như polystyrene, polyvinyl chloride, polypropylenepolyethylene.

Trong những năm gần đây, nhựa kỹ thuật đang dần thay thế các vật liệu truyền thống như kim loại, thủy tinhgốm sứ trong nhiều ứng dụng. Theo số liệu thống kê của Hiệp hội Nhựa Thế giới (PlasticsEurope), năm 2020, lượng tiêu thụ nhựa kỹ thuật trên toàn thế giới đã vượt quá 22 triệu tấn.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IAPD Education Committee. “Amorphous and Semi-Crystalline Engineering Thermoplastics, Module 4”. Basic Plastics Education tutorials. International Association of Plastics Distributors. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Ceresana Market Study 'Engineering Plastics'. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.