Nhóm ngôn ngữ Micronesia
Giao diện
Nhóm ngôn ngữ Micronesia
| |
---|---|
Phân bố địa lý | Micronesia |
Phân loại ngôn ngữ học | Nam Đảo
|
Ngữ ngành con |
|
Glottolog: | micr1243[1] |
Micronesian |
Nhóm ngôn ngữ Micronesia là một nhóm ngôn ngữ gồm 20 ngôn ngữ hiện diện ở Micronesia, một phần của nhóm ngôn ngữ châu Đại dương (Oceanic). Ngôn ngữ Micronesia được biết đến với việc thiếu các phụ âm môi "thực sự"; thay vì vậy chúng có những âm môi vòm hóa và âm môi-vòm mềm hóa.[2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Theo Jackson năm 1983, năm 1986, nhóm này được phân loại như sau:[3]
- Tiếng Nauru
- Nhóm Micronesia hạt nhân
- Tiếng Kosrae
- Nhóm Micronesia trung tâm
- Tiếng Kiribati
- Nhóm Micronesia tây
Nhóm ngôn ngữ Micronesia dường như có nguồn gốc từ phía đông, có khả năng tại Kosrae, và lan rộng về phía tây. Kosrae dường như đã được khai phá bởi người từ phía nam, ở khu vực phía bắc Vanuatu.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách ngôn ngữ
- Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
- Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Chỉ dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Micronesian”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2013). "Micronesian". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Lynch, John; Malcolm Ross Ross; Terry Crowley (2002). The Oceanic languages. Richmond, Surrey: Curzon. ISBN 978-0-7007-1128-4. OCLC 48929366.