Nickel(II) cyanat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nickel(II) cyanat
Tên khácNickel dicyanat
Nickel(II) isocyanat
Nickel disocyanat
Nikenơ cyanat
Nikenơ isocyanat
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửNi(OCN)2
Khối lượng mol142,9958 g/mol
Bề ngoàitinh thể lục nhạt
Khối lượng riêng2,302 g/cm³ [1]
Điểm nóng chảy 80 °C (353 K; 176 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Các hợp chất liên quan
Hợp chất liên quanNickel(II) thiocyanat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Nickel(II) cyanat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức Ni(OCN)2. Hợp chất này tồn tại dưới trạng thái là các tinh thể màu lục nhạt[1], tan trong nước[2], không bền với nhiệt (phân hủy ở 80 °C (176 °F; 353 K)).[1]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel(II) cyanat có thể được điều chế bằng cách cho nickel(II) oxide hoặc nickel(II) hydroxide tác dụng với acid cyanic ở điều kiện bình thường:

NiO + 2HOCN → Ni(OCN)2 + H2O

Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel(II) cyanat có đầy đủ tính chất hóa học của muối.

An toàn[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như hầu hết các muối cyanat khác, nickel(II) cyanat rất độc. Do đó, khi sử dụng hợp chất này (cũng như các muối cyanat khác) phải hết sức thận trọng. Muối nickel cũng là một nguồn gây ung thư.

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ni(OCN)2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như Ni(OCN)2·2N2H4 là chất rắn màu dương.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Encyclopedia of Explosives and Related Items, Tập 3 (1960), trang C582 – [1]. Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ Indian academy of sciences, Tập 100 (1988), trang 462 – [2]. Truy cập 4 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ Synthesis & Structural Studies on Some Diamine Complexes of Co(II) & Ni(II) Cyanates and Azides. Truy cập 6 tháng 3 năm 2021.