Bước tới nội dung

Nickel(II) selenat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Niken(II) selenat
Tên khácNikenơ selenat
Niken selenat
Niken monoselenat
Niken(II) selenat(VI)
Niken selenat(VI)
Nikenơ selenat(VI)
Niken monoselenat(VI)
Số CAS10101-99-2 (6 nước)
Nhận dạng
Số CAS15060-62-5
PubChem30968040
Số EINECS239-125-2
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Ni+2].[O-][Se]([O-])(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1S/Ni.H2O4Se/c;1-5(2,3)4/h;(H2,1,2,3,4)/q+2;/p-2
Thuộc tính
Công thức phân tửNiSeO4
Khối lượng mol201,9206 g/mol (khan)
219,93588 g/mol (1 nước)
237,95116 g/mol (2 nước)
273,98172 g/mol (4 nước)
310,01288 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể màu lục[1]
Khối lượng riêng3,93 g/cm³ (1 nước)
2,33 g/cm³ (6 nước)[2]
Điểm nóng chảy 100 °C (373 K; 212 °F) (6 nước, mất nước)
Điểm sôi 300 °C (573 K; 572 °F) (4 nước, mất nước)
Độ hòa tan trong nước35 g/100 mL (20 ℃)
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
Ký hiệu GHSGHS08: Health hazardThe environment pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH317, H334, H341, H350i, H360D, H372, H410
Các hợp chất liên quan
Anion khácNiken(II) sunfat
Niken(II) selenide
Niken(II) telurat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Niken(II) selenat là một hợp chất hóa học vô cơ của nikenselenatcông thức NiSeO4. Muối màu lục này có khả năng hòa tan trong nước.[2]

Xuất hiện trong tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Niken(II) selenat xuất hiện trong tự nhiên ở dạng tinh thể hỗn hợp với coban(II) selenatkhoáng vật ahlfeldit.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Niken(II) selenat có thể thu được bằng cách cho niken(II) cacbonat phản ứng với axit selenic:[2]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới dạng hexahydrat, niken(II) selenat là một chất rắn màu xanh lục. Nó có cấu trúc tinh thể bốn phương với nhóm không gian P41212.[3] Tetrahydrat được tạo thành chậm khi hexahydrat được đun nóng từ khoảng 100 ℃, có nhóm không gian P21/n, còn đihydrat có cấu trúc tinh thể trực thoi. Từ 510 ℃, hợp chất bị phân hủy, với niken(II) selenide cũng như niken(II) oxitselen dioxide được hình thành với sự giải phóng oxy.[4]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

NiSeO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NiSeO4·6NH3 là tinh thể màu tím khi khan, ở dạng ngậm nước sẽ có màu xanh dương.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nickel Selenate, NiSeO4 trên atomistry.com
  2. ^ a b c Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang), trang 1221. Truy cập 20 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ H. Fuess: Die Kristallstruktur von Nickelselenat-hexahydrat. In: Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie. 379, 1970, tr. 204, doi:10.1002/zaac.19703790212.
  4. ^ D. Stoilova, V. Koleva: TG, DTA, DSC and X-ray powder diffraction studies on some nickel selenate hydrates. In: Thermochimica Acta. 290, 1997, tr. 85, doi:10.1016/S0040-6031(96)03062-6.
  5. ^ Gmelins Handbuch der anorganischen chemie, Số phát hành 57 (Richard Joseph Meyer; Verlag Chemie g.m.b.h., 1968), trang 84. Truy cập 21 tháng 2 năm 2021.