Nickel(II) tungstat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Niken(II) tungstat)
Nickel(II) tungstat
Tên khácNiken tungstat
Nikenơ tungstat
Niken monotungstat
Nikenơ monotungstat
Niken(II) tungstat(VI)
Niken tungstat(VI)
Nikenơ tungstat(VI)
Niken monotungstat(VI)
Nikenơ monotungstat(VI)
Số CAS14177-51-6
Nhận dạng
Số CAS52014-29-6
PubChem84240
Số EINECS238-032-4
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider75997
Thuộc tính
Công thức phân tửNiWO4
Khối lượng mol306,8006 g/mol (khan)
360,84644 g/mol (3 nước)
414,89228 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể nâu (khan)
tinh thể lục nhạt (3 và 6 nước)[1]
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểĐơn nghiêng
Các nguy hiểm
Ký hiệu GHSThe exclamation-mark pictogram in the Globally Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals (GHS)GHS08: Health hazard
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH317, H350i, H372
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP201, P280, P302+P352, P308+P313
Các hợp chất liên quan
Anion khácNickel(II) chromat
Nickel(II) molybdat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Nickel(II) tungstat là một hợp chất vô cơ, là muối của nickelacid tungsticcông thức hóa học NiWO4, tinh thể màu nâu, không tan trong nước.[1]

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Trộn các dung dịch nickel(II) nitratnatri tungstat để tạo ra muối:

Kết tủa vô định hình chuyển thành dạng tinh thể khi nung đến 700 ℃.[2]

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Nickel(II) tungstat tạo thành các tinh thể màu lục thuộc hệ tinh thể đơn nghiêng, nhóm không gian P21/c, các hằng số mạng tinh thể a = 0,46 nm, b = 0,5665 nm, c = 0,4912 nm, β = 90,5°.[3]

Nó không tan trong nước.

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nó được coi là vật liệu cathode mới cho siêu tụ điện.[4]
  • Nó được sử dụng làm chất xúc tác quang, cảm biến độ ẩm và bộ cộng hưởng điện.[5]

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

NiWO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như NiWO4·2NH3·H2O là tinh thể màu lục lam[6], NiWO4·4NH3 là tinh thể màu lục[7], NiWO4·5NH3·H2O là tinh thể màu xanh dương đậm[6] hay NiWO4·6NH3 khan là tinh thể tím, còn octahydrat của hexamin có màu xanh dương đậm.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Nickel Tungstates trên atomistry.com
  2. ^ A. Kuzmin, J. Purans, R. Kalendarev. Local structure and vibrational dynamicsin NiWO4 Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine // Fermelertrics. — 2001. — Т. 258. — tr. 21–30.
  3. ^ Bản mẫu:±. NiWO4 // . — The Structure of Crystals. — Interscience Publishers, Inc., 1951. — Т. 3. — Стб. 41-42
  4. ^ Niu L., Li Z., Xu Y., Sun J., Hong W., Liu X., Wang J., Yang S. Simple synthesis of amorphous NiWO4 nanostructure and its application as a novel cathode material for asymmetric supercapacitors. // ACS Appl. Mater. Interfaces. — 2013. — Т. 5, № 16. — tr. 8044–8052. — doi:10.1021/am402127u.
  5. ^ Bản mẫu:±. Structural and Optical characterization Of Nickel Tungstate Nano Crystallites Synthesized Via Polyol Method // . — The 4th International Conference on Nanostructures (ICNS4). — Bản mẫu:Указание места в библиоссылке, 2012.
  6. ^ a b Nickel: sect. 1-2. Coordination compounds with neutral and inner-complex-forming ligands (Verlag Chemie, 1968), trang 109. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ a b Bulletin de la Société chimique de France (Société chimique de France; Masson, 1921), trang 1487. Truy cập 28 tháng 2 năm 2021.