Oxyurichthys auchenolepis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Oxyurichthys auchenolepis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Oxudercidae
Chi (genus)Oxyurichthys
Loài (species)O. auchenolepis
Danh pháp hai phần
Oxyurichthys auchenolepis
Bleeker, 1876
Danh pháp đồng nghĩa

Oxyurichthys auchenolepis là một loài cá biển thuộc chi Oxyurichthys trong họ cá bống Oxudercidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh auchenolepis được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: aukhénos (αὐχένος; “cổ, gáy”) và lepís (λεπίς; “vảy cá”), hàm ý đề cập đến lớp vảy ở chóp gáy của loài cá này.[1]

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

O. auchenolepis được ghi nhận từ tỉnh WakayamaKōchi (Nhật Bản)[2] cùng Hồng Kông trải dài về phía nam đến bờ bắc Úc, băng qua khu vực Biển Đông ở Tây Thái Bình Dương, một số ảnh chụp còn cho thấy loài này mở rộng phạm vi đến tận Pakistan.[3]Việt Nam, O. auchenolepis được ghi nhận tại khu vực vịnh Nha Trangvịnh Vân Phong[4]vịnh Hạ Long.[5]

O. auchenolepis sống trên nền đáy bùn, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất khoảng 70 m.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở O. auchenolepis là 13 cm.[3]

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 14; Số tia ở vây ngực: 21–25; Số vảy đường bên: 52–72.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Oxudercidae (a-o)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  2. ^ Nagae, Kanna; Yuki, Daijiro; Endo, Hiromitsu (2022). “First records of Oxyurichthys auchenolepis and Oxyurichthys saru from Kochi Prefecture, Japan”. Ichthy, Natural History of Fishes of Japan. 24: 19–23. doi:10.34583/ichthy.24.0_19.
  3. ^ a b c d Pezold, Frank L.; Larson, Helen K. (2015). “A revision of the fish genus Oxyurichthys (Gobioidei: Gobiidae) with descriptions of four new species” (PDF). Zootaxa. 3988 (1): 1. doi:10.11646/zootaxa.3988.1.1. ISSN 1175-5334.
  4. ^ Prokofiev, A. M. (2016). “Gobies (Gobioidei) of soft bottoms from Nha Trang and Van Phong bays (South China Sea, Vietnam)”. Journal of Ichthyology. 56 (6): 799–817. doi:10.1134/S0032945216060096. ISSN 1555-6425.
  5. ^ Seishi Kimura; Hisashi Imamura; Nguyễn Văn Quân; Phạm Thùy Dương (biên tập). Fishes of Ha Long Bay, the World Natural Heritage Site in northern Vietnam (PDF). Đại học Mie, Nhật Bản: Fisheries Research Laboratory. tr. 257.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)