Parma (tỉnh)
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
| Parma | |
|---|---|
| — Tỉnh — | |
| Tỉnh Parma | |
Bản đồ với vị trí tỉnh Parma ở Ý | |
| Quốc gia | |
| Vùng | Emilia-Romagna |
| Đặt tên theo | Parma |
| Tỉnh lỵ | Parma |
| Chính quyền | |
| • Tỉnh trưởng | Vincenzo Bernazzoli |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 3,449 km2 (1,332 mi2) |
| Dân số | |
| • Tổng cộng | 413,198 |
| • Mật độ | 120/km2 (300/mi2) |
| Múi giờ | UTC+1, UTC+2 |
| Mã điện thoại | 0525, 0521, 0524 |
| Mã ISO 3166 | IT-PR |
| Thành phố kết nghĩa | Cluj-Napoca |
| Đơn vị hành chính | 47 |
| Biển số xe | PR |
| ISTAT | 034 |
Tỉnh Parma (Tiếng Ý: Provincia di Parma) là một tỉnh ở vùng Emilia-Romagna của Ý. Tỉnh lỵ là thành phố Parma. Tỉnh Parma có sân bay Giuseppe Verdi.
Tỉnh này có diện tích 3.449 km², tổng dân số là 413.198 (2005). Có 47 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:comune) ở trong tỉnh này [1] Lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2007 tại Wayback Machine, xem các đô thị tỉnh Parma.
Các đô thị chính xếp theo dân số là
| Đô thị | Dân số |
|---|---|
| Parma | 175.307 |
| Fidenza | 24.079 |
| Salsomaggiore Terme | 19.449 |
| Collecchio | 12.399 |
| Noceto | 11.349 |
| Medesano | 9.683 |
| Montechiarugolo | 9.648 |
| Sorbolo | 9.219 |
| Langhirano | 9.203 |
| Colorno | 8.649 |
| Traversetolo | 8.554 |
| Felino | 7.641 |
| Borgo Val di Taro | 7.142 |
| Busseto | 6.881 |
| Torrile | 6.775 |
| Fontanellato | 6.479 |
| Fornovo di Taro | 6.060 |
| Fontevivo | 5.388 |
| San Secondo Parmense | 5.194 |
| Soragna | 4.355 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (bằng tiếng Ý) Trang nhà tỉnh Parma
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Parma (tỉnh).