Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ People's Liberation Army Air Force)
中国人民解放军空军
Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Cờ của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Thành lập11 tháng 11 năm 1949
Quốc giaTrung Quốc
Quân chủngKhông quân
Chức năngQuốc phòng
Cứu nạn khẩn cấp
Quy mô300,000-330,000 nhân viên
Tham chiếnChiến tranh Triều Tiên
Các tư lệnh
Tư lệnhTrung tướng Đinh Lai Hàng
Chính ủyThượng tướng Vu Trung Phúc
Huy hiệu
Roundel
Phi cơ sử dụng
Cường kíchQ-5, JH-7
Máy bay ném bomJH-7, H-6
Tác chiến
điện tử
KJ-200, KJ-2000.
Tiêm kíchJ-11, J-10, JF-17, J-8II, J-7, Su-27, Su-30
Đánh chặnJ-8II
Huấn luyệnL-15, JL-8, JL-9
Vận tảiY-9, Y-8, Y-7, Il-76

Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (tiếng Anh: People's Liberation Army Air Force) (giản thể: 中国人民解放军空军; phồn thể: 中國人民解放軍空軍; bính âm: Zhōngguó Rénmín Jiěfàngjūn Kōngjūn), hay Không quân Trung Quốc (PLAAF), là nhánh quân chủng không quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. PLAAF là lực lượng không quân lớn nhất ở châu Á, và lớn thứ ba trên thế giới sau Không quân MỹKhông quân Nga. Bên cạnh quân chủng không quân, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc còn duy trì lực lượng không lực Hải quân hùng hậu với 26.000 nhân viên và 570 máy bay (trong đó có 290 máy bay chiến đấu).

Lãnh đạo hiện nay[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Toàn cảnh cơ cấu tổ chức Lực lượng Vũ trang Trung Quốc 2023 - Tài liệu pdf

Các cơ quan chức năng[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Bộ Tham mưu
  2. Cục Công tác Chính trị
  3. Cục Đảm bảo Hậu cần
  4. Cục Đảm bảo Trang bị
  5. Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật

Các cơ sở huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Học viện, nhà trường đào tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Các căn cứ không quân[sửa | sửa mã nguồn]

Lãnh đạo qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Bản liệt kê máy bay[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay Hình ảnh Nguồn gốc Loại Các phiên bản Số lượng đang hoạt động[1][2][3] Chú thích
Máy bay tiêm kích
Chengdu J-10  Trung Quốc Tiêm kích đa nhiệm vụ J-10A
J-10S/B
200 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1] +20 trong PLAN[1]
Sukhoi Su-30MKK  Nga Tiêm kích đa nhiệm vụ Su-30MKK
Su-30MK2
76 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1]
23 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1]
Su-30MK2 chỉ có trong PLAN (Hải quân)[1]
Shenyang J-11  Trung Quốc Tiêm kích đa nhiệm vụ J-11A
J-11B
140 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1] 70 trong không quân; +24 trong hải quân[1]
Sukhoi Su-27  Liên Xô Tiêm kích chiếm ưu thế trên không Su-27SK/UBK 76 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1]
Shenyang J-8  Trung Quốc tiêm kích đánh chặn J-8A
J-8B
180 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1] +48 trong PLAN[1]
Chengdu J-7  Trung Quốc Tiêm kích/đánh chặn J-7 350 (Tính đến năm tháng hai 2012)[1] +30 trong PLAAF[1]
Máy bay tiêm kích-ném bom
Xian JH-7  Trung Quốc tiêm kích-ném bom JH-7/A 70 [4]
Nanchang Q-5  Trung Quốc Máy bay cường kích Q-5 130[5] to 240[1] Ngừng sản xuất. Còn khoảng 30-60 trong Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.
Máy bay ném bom
Xian H-6  Trung Quốc Máy bay ném bom hạng trung H-6 120 [4]
Máy bay trinh sátMáy bay do thám
KJ-2000  Trung Quốc AWAC KJ-2000 8[4]
KJ-200  Trung Quốc AEW&C KJ-200 2 (Tính đến năm February 2011)[1][2]
Máy bay huấn luyện
Nanchang CJ-6  Trung Quốc Máy bay huấn luyện cánh quạt CJ-6 Không rõ
Hongdu JL-8  Trung Quốc
 Pakistan
Máy bay huấn luyện phản lực JL-8 180 (Tính đến năm tháng hai 2011)[1]
Hongdu L-15  Trung Quốc Máy bay huấn luyện phản lực L-15 2 (Tính đến năm February 2011)[1]
Harbin HC-120  Trung Quốc
 Pháp
 Singapore
Trực thăng huấn luyện HC-120 26 (Tính đến năm February 2011)[1] Khoảng 130.[1]
Máy bay vận tải
Ilyushin Il-76  Liên Xô/ Nga Máy bay vận tải IL-76MD 20 (Tính đến năm tháng hai 2011)[1] Khoảng 30.[1]
Harbin Y-12  Trung Quốc Vận tải hạng nhẹ Y-12 Không rõ
Harbin Y-11  Trung Quốc Vận tải hạng nhẹ Y-11 50
Shaanxi Y-8  Trung Quốc Vận tải Y-8 45 (Tính đến năm tháng hai 2011)[1]
Xi'an Y-7/Xian MA60  Trung Quốc Vận tải hạng nhẹ Y-7 80 / 4 (Tính đến năm tháng hai 2011)[1]
Shijiazhuang Y-5  Trung Quốc Vận tải hạng nhẹ Y-5 300
Bombardier Challenger 600  Canada VIP CL 601 5
Tupolev Tu-154  Liên Xô VIP Tu-154M 7
Máy bay tiếp nhiên liệu trên không
Ilyushin Il-78  Liên Xô/ Nga Máy bay tiếp nhiên liệu trên không IL-78 8 (Tính đến năm February 2011).[1]
Xian H-6  Trung Quốc Máy bay tiếp nhiên liệu trên không H-6U 10 (Tính đến năm February 2011)[1]
Trực thăng chiến đấu
CAIC WZ-10  Trung Quốc Attack Helicopter WZ-10 8 6 Prototype
Harbin WZ-9  Trung Quốc Attack Helicopter WZ-9 30-40[cần giải thích]
Changhe Z-11W  Trung Quốc Attack helicopter Z-11W 40 (Tính đến năm February 2011)[1]
Aérospatiale SA 342 Gazelle  Pháp Liên minh châu Âu Trực thăng chiến đấu SA 342 8
Trực thăng vận tải
Mil Mi 8/17/171/172  Liên Xô Trực thăng Vận tải Mi-8/17/171/172 330[6]
Mil Mi-17  Liên Xô Trực thăng Vận tải Mi-17 240
Changhe Z-11  Trung Quốc Utility Helicopter Z-11 60 (Tính đến năm February 2011)[1]
Changhe Z-8  Trung Quốc Trực thăng Vận tải Z-8 40 (Tính đến năm February 2011)[1]
Harbin Z-9  Trung Quốc Trực thăng Vận tải Z-9 210(Tính đến năm February 2011)[1]
Eurocopter AS 532 Cougar  Pháp Liên minh châu Âu Trực thăng Vận tải AS 532 6
Sikorsky S-70  Hoa Kỳ Transport Helicopter S-70C 16
Phương tiện bay không người lái
Pterodactyl UAV  Trung Quốc UCAV Pterodactyl Không rõ
Pterosaur UAV  Trung Quốc UCAV Pterosaur Không rõ
WJ-600  Trung Quốc UCAV WJ-600 Không rõ
CH-3 UAV  Trung Quốc UCAV CH-3 Không rõ
Chengdu Soar Eagle  Trung Quốc URAV Soar Eagle Unknown
Sky Wing UAV  Trung Quốc URAV Sky Wing Unknown
WZ-2000  Trung Quốc URAV WZ-2000 Unknown
ASN-229A UAV  Trung Quốc UAV ASN-229A Unknown
Chengdu Xianglong  Trung Quốc URAV Xianglong Unknown
IAI Harpy  Israel UCAV IAI Harpy Unknown
Shenyang BA-5  Trung Quốc recce, target drone ChangKong-1 (CK-1) Unknown
WZ-5  Trung Quốc recce, target drone ChangHong-1 (CH-1) Unknown Believed to being phased out

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac “The AMR Regional Air Force Directory 2012”. Asian Military Review. tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ a b Dr Eric C. Anderson (tháng 3 năm 2009). “Capabilities of Chinese People's Liberation Army to carry out military action in the event of regional conflict” (PDF). Prepared by Science Applications International Corporation. Jeffrey G. Engstrom. USC U.S.-China Institute (U.S.-China Economic and Security Review Commission). tr. 45. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ "World Military Aircraft Inventory", Aerospace Source Book 2009”. Aviation Week & Space Technology.[liên kết hỏng]
  4. ^ a b c World Air Forces 2011/2012 | Flightglobal Insight
  5. ^ “World Air Forces 2011-2012” (PDF). Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]