Bước tới nội dung

Psittacopasserae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Psittacopasserae
Thời điểm hóa thạch: Eocene sớm - Holocene, 54–0 triệu năm trước đây[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Telluraves
Nhánh Australaves
Nhánh Eufalconimorphae
Nhánh Psittacopasserae
Các nhánh còn tồn tại

Psittacopasserae là một nhánh chim bao gồm hai bộ: Passeriformes (chim biết hót) và Psittaciformes (vẹt). Per Ericson và các đồng nghiệp, trong quá trình phân tích bộ gen, đã tiết lộ một nhóm bao gồm chim biết hót, vẹt và cắt (Falconiformes).[2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ý nghĩa trong sự tiến hóa của tiếng chim hót

[sửa | sửa mã nguồn]

Chim sẻ nổi tiếng là loài chim biết hót, và vẹt có chung khả năng học phát âm thanh. Vì vậy, có thể việc học thanh nhạc và nhiều loại bài hát tương ứng đã có trong tổ tiên của nhánh này.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Boles, Walter E. (1997). “Fossil songbirds (Passeriformes) from the Early Eocene of Australia”. Emu. 97 (1): 43–50. doi:10.1071/MU97004.
  2. ^ Ericson, P. G. P.; Anderson, C. L.; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S.; Källersjö, M.; Ohlson, J. I.; Parsons, T. J.; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.
  3. ^ Alexander Suh; và đồng nghiệp (23 tháng 8 năm 2011). “Mesozoic retroposons reveal parrots as the closest living relatives of passerine birds”. Nature Communications. 2 (8): 443. doi:10.1038/ncomms1448. PMC 3265382. PMID 21863010.