Psittacopasserae
Giao diện
Psittacopasserae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene sớm - Holocene, | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Nhánh | Neoaves |
Nhánh | Telluraves |
Nhánh | Australaves |
Nhánh | Eufalconimorphae |
Nhánh | Psittacopasserae |
Các nhánh còn tồn tại | |
Psittacopasserae là một nhánh chim bao gồm hai bộ: Passeriformes (chim biết hót) và Psittaciformes (vẹt). Per Ericson và các đồng nghiệp, trong quá trình phân tích bộ gen, đã tiết lộ một nhóm bao gồm chim biết hót, vẹt và cắt (Falconiformes).[2]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]- †Vastanavidae
- Psittacimorphae Huxley, 1867
- Passerimorphae Sibley et al., 1988
- †Psittacopedidae
- Parapasseres Mayr, 2015
Ý nghĩa trong sự tiến hóa của tiếng chim hót
[sửa | sửa mã nguồn]Chim sẻ nổi tiếng là loài chim biết hót, và vẹt có chung khả năng học phát âm thanh. Vì vậy, có thể việc học thanh nhạc và nhiều loại bài hát tương ứng đã có trong tổ tiên của nhánh này.[3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Boles, Walter E. (1997). “Fossil songbirds (Passeriformes) from the Early Eocene of Australia”. Emu. 97 (1): 43–50. doi:10.1071/MU97004.
- ^ Ericson, P. G. P.; Anderson, C. L.; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S.; Källersjö, M.; Ohlson, J. I.; Parsons, T. J.; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.
- ^ Alexander Suh; và đồng nghiệp (23 tháng 8 năm 2011). “Mesozoic retroposons reveal parrots as the closest living relatives of passerine birds”. Nature Communications. 2 (8): 443. doi:10.1038/ncomms1448. PMC 3265382. PMID 21863010.