Rex Bell

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rex Bell
Bell in 1931
Chức vụ
Lieutenant Governor of Nevada
Nhiệm kỳ1, tháng 1, 1955 – 4, tháng, 1962
Tiền nhiệmClifford A. Jones
Kế nhiệmMaude Frazier
Thông tin chung
Sinh(1903-10-16)16 tháng 10, 1903
Chicago, Illinois, Hoa Kỳ
Mất4 tháng 7, 1962(1962-07-04) (58 tuổi)
Las Vegas, Nevada, Hoa Kỳ
Nơi an nghỉForest Lawn Memorial Park, Glendale, California
Đảng chính trịCộng hòa
Con cái2
Marilyn Monroe, Clark Gable, Rex Bell, Eli WallachMontgomery Clift trong The Misfits (1961)

Rex Bell (tên khai sinh là George Francis Beldam ; 16 tháng 10 năm 1903 – 4 tháng 7 năm 1962) là một diễn viên và chính trị gia người Mỹ. Bell chủ yếu xuất hiện trong các phim Viễn Tây trong sự nghiệp của mình. Ông cũng xuất hiện trong bộ phim True to the Navy năm 1930, với sự tham gia của Clara Bow; Bell và Bow kết hôn vào năm sau.

Bell sau đó tham gia vào chính trị với Đảng Cộng hòa Nevada và là Trung tá Thống đốc thứ 21 của Nevada từ năm 1955 cho đến khi ông qua đời vào năm 1962.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bell có tên khai sinh là George Francis Beldam tại Chicago vào ngày 16 tháng 10 năm 1903.[1]

Sự nghiệp điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Bell đóng bộ phim khởi nghiệp là Wild West Romance vào năm 1928, [2] và tiếp tục tham gia diễn xuất trong một số phim, chủ yếu là phim Viễn Tây, trong đó ông đóng vai chính. Hãng Fox Film được cho đã chuẩn bị cho Bell trở thành người kế nhiệm Tom Mix.[3] Ông rời bỏ phim ảnh vào năm 1936, mặc dù ông thường nhận vai nhỏ trong vài phim sau đó.

Năm 1931, [4] Bell và vợ, nữ diễn viên Clara Bow, thành lập Trang trại Walking Box, [5] tại Searchlight, Nevada . [6]

Lần xuất hiện cuối cùng trên phim là một vai diễn không được công nhận nhưng rất nổi bật trong vai một chàng cao bồi già đáng yêu trong quán bar và tham gia trò chơi xe ngựa trong phim The Misfits (1961) của John Huston với sự tham gia của Clark GableMarilyn Monroe.[1]

Sự nghiệp chính trị[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1944, Bell tranh cử vào Hạ viện Hoa Kỳ với vé của đảng Cộng hòa đối nghịch với Berkeley Bunker của đảng Dân chủ. Tờ Nevada State Journal vào ngày 1 tháng 11 bình luận: "Ông ấy đã kết bạn ở bất cứ nơi nào ông xuất hiện, nhưng sự đồng thuận có thời gian quá ngắn để vượt qua bất lợi là không đạt nhiều tín nhiệm như đối thủ của ông".[7] Cuộc bầu cử được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 và Bell nhận được 19.096 phiếu bầu trong khi Bunker nhận được 36.648. [8]

Bell là lãnh đạo của Đảng Cộng hòa Nevada và năm 1948 là người thay thế cho Đảng Cộng hòa Quốc gia. Ông cũng hoạt động trong Phòng Thương mại Nevada và Hội Nam Hướng đạo Mỹ.[9]

Mối quan hệ được Bell gây dựng trong những năm đó đã giúp ông giành được chức vụ Trung tá Thống đốc vào năm 1954. Năm bầu cử đó, Charles H. Russell, thống đốc đương nhiệm của Đảng Cộng hòa, cũng giành chiến thắng. Năm 1958, Đảng viên Đảng Dân chủ Grant Sawyer đã loại bỏ Russell, nhưng Bell đã thắng cử lại làm Thống đốc (Bell và vị trí chính trị bang Nevada của ông được đề cập trong cuốn tiểu thuyết Cô gái duy nhất trong cuộc chơi năm 1960 của John D. MacDonald). Bell qua đời sau khi có bài phát biểu vận động tranh cử vào ngày 4 tháng 7 năm 1962, khi đang tranh cử thống đốc, vẫn còn đương nhiệm, vì một cơn đau tim năm 1962, tại El Rancho Vegas ở Las Vegas.

Các hoạt động khác[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Bell là người dẫn chương trình Cowboys and Injuns vào năm 1950. Khởi đầu trên một nhà ga ở Los Angeles[2] và tiếp tục được phát sóng trên ABC. Chương trình tập trung vào những truyền thuyết có nguồn gốc từ văn học dân gian về cao bồi và thổ dân châu Mỹ ở Hoa Kỳ.[10]

Kinh doanh[sửa | sửa mã nguồn]

Bell điều hành Rexco, Incorporated, chuyên sản xuất và phân phối các mặt hàng quà tặng mới lạ. Ông và anh trai cũng có hai cửa hàng quần áo ở Nevada.[2]

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Bell kết hôn với nữ diễn viên Clara Bow vào năm 1931.[5] Họ có hai con trai, Tony Beldam, người đã đổi tên thành Rex Anthony Bell Jr., và George Beldam Jr. [11] [12] Rex Bell Jr. đã xuất hiện trong hai bộ phim Viễn Tây - Stage to Thunder Rock (1964), trong vai "Shotgun Rex", và Young Fury (1965), và sau đó là luật sư quận Clark từ năm 1987 đến năm 1995. [13]

Bell qua đời do một cơn đau tim vào ngày 4 tháng 7 năm 1962, vài giờ sau khi tham gia một cuộc biểu tình chính trị và dã ngoại ở Las Vegas. [14]

Trường Tiểu học Rex Bell ở Las Vegas được đặt tên để vinh danh Bell. [15]

Sự nghiệp điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Lobby card with Bell in The Fugitive (1933)
Lobby card with Bell in Too Much Beef, 1936
Lobby card with Bell in Men of the Plains (1936)
Năm Tựa phim Nhân vật Ghi chú
1928 Wild West Romance Phil O'Malley
1928 The Cowboy Kid Jim Barrett
1928 Girl-Shy Cowboy Joe Benson
1928 Taking a Chance Joe Courtney
1929 Joy Street Eddie
1929 Pleasure Crazed Peters (chauffeur)
1929 Salute Cadet Uncredited
1929 Happy Days Rex Bell
1929 They Had to See Paris Clark McCurdy
1930 Harmony at Home Dick Grant
1930 Courage Lynn Willard
1930 True to the Navy Eddie
1930 Lightnin' Larry - Betty's Husband
1931 Battling with Buffalo Bill Dave Archer Serial
1931 Forgotten Women Jimmy Burke
1931 Law of the Sea Cole Andrews
1932 The Arm of the Law Robin Dale
1932 Broadway to Cheyenne Breezy Kildare
1932 The Man From Arizona Kent Rogers
1932 Lucky Larrigan Craig Larrigan - posing as Tex aka Lucky
1932 Crashin' Broadway Tad Wallace
1933 Diamond Trail Speed Morgan - posing as Frisco Eddie
1933 Fighting Texans Randy Graves
1933 The Fugitive Joe Kean
1933 Rainbow Ranch Ed Randall
1933 Hollywood on Parade No. A-8 Himself Short
1934 The Tonto Kid Skeets Slawson aka The Tonto Kid
1934 Gunfire Jerry Dunbar
1935 Fighting Pioneers Lieutenant Bentley
1935 Border Vengeance Announced Rodeo Guest Star Uncredited
1935 Saddle Aces Steve Brandt
1936 Too Much Beef Johnny Argyle alias Tucson Smith
1936 West of Nevada Jim Carden, posing as Jim Lloyd
1936 Men of the Plains Jim Dean - aka Tom Porter
1936 Idaho Kid Todd Hollister aka Idaho
1936 Law and Lead Jimmy Sawyer
1936 Stormy Trails Tom Storm
1942 Tombstone, the Town Too Tough to Die Virgil Earp
1942 Dawn on the Great Divide Jack Carson
1952 Lone Star Minor Role Uncredited
1952 Sky Full of Moon Himself Uncredited
1961 The Misfits Old Cowboy Uncredited, (final film role)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Clothier, Gary (11 tháng 2 năm 2007). “Vernor's got start after war”. The Herald-Palladium. Michigan, Saint Joseph. United Feature Syndicate. tr. 6 B. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021 – qua Newspapers.com.
  2. ^ a b c “Rex Bell: Nevada's Goodwill Ambassador”. Films of the Golden Age (91): 58–59. Winter 2017–2018.
  3. ^ “Being groomed to follow Mix”. The Star Press. Indiana, Muncie. 4 tháng 11 năm 1928. tr. 26. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021 – qua Newspapers.com.
  4. ^ Kalil, J.M. (20 tháng 12 năm 2000). “WALKING BOX RANCH: Sale brings less than third of asking price”. Las Vegas Review-Journal. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2009.
  5. ^ a b Kalil, J.M. (19 tháng 11 năm 2000). “Ranch sells for $650,000”. Las Vegas Review-Journal. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2009.
  6. ^ Reid, Harry (5 tháng 11 năm 2007). Searchlight: The Camp That Didn't Fail. University of Nevada Press. tr. 103. ISBN 978-0874177534.[liên kết hỏng]
  7. ^ Nevada State Journal, November 1, 1944
  8. ^ Nevada State Journal, November 18, 1944
  9. ^ “Nevada Day Grand Marshals”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
  10. ^ Terrace, Vincent (2011). Encyclopedia of Television Shows, 1925 through 2010 (ấn bản 2). Jefferson, N.C.: McFarland & Company, Inc., Publishers. tr. 216. ISBN 978-0-7864-6477-7.
  11. ^ B-Westerns
  12. ^ Hall, Mordaunt (2011). “Movies”. Movies & TV Dept. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2008.
  13. ^ “Rex Bell Jr., former Clark County district attorney, dies at 76”. 9 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “Funeral Held for Rex Bell; Widow, Clara Bow, Attends”. The New York Times. 10 tháng 7 năm 1962.
  15. ^ Rex Bell Elementary School

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm:
Clifford A. Jones
Lieutenant Governor of Nevada
1955 – 1962
Kế nhiệm:
Maude Frazier

Bản mẫu:Lieutenant Governors of Nevada