Rzhev
Rzhev Ржев | |
---|---|
— Town — | |
![]() A church in Rzhev | |
Vị trí của Rzhev | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tver |
Thành lập | 1216 |
Chính quyền | |
• Head of Administration | Alexander Shcheteshin |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 56,17 km2 (2,169 mi2) |
Độ cao | 190 m (620 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[1] | |
• Tổng cộng | 62.026 |
• Ước tính (2018)[2] | 59.422 (−4,2%) |
• Thứ hạng | 257th năm 2010 |
• Mật độ | 11/km2 (29/mi2) |
• Thủ phủ của | Rzhevsky District |
Múi giờ | Giờ Moskva ![]() |
Mã bưu chính[4] | 172380 |
Mã điện thoại | +7 48232 |
Thành phố kết nghĩa | Gütersloh, Salo, Silistra, Smila |
Thành phố kết nghĩa | Gütersloh, Salo, Silistra, Smila![]() |
Mã OKTMO | 28745000001 |
Trang web | www |
Rzhev (Nga: Ржев, IPA: [ˈrʐɛf]) là một thị trấn ở Tỉnh Tver, phía tây nước Nga, 49 km (30 dặm) về phía tây nam của Staritsa và 126 km (78 dặm) từ Tver, trên đường cao tốc và đường sắt kết nối Moscow và Riga. Đây là thành phố cao nhất nằm trên sông Volga. Dân số qua các thời kỳ:. Rzhev là nơi có căn cứ không quân Rzhev và Bakhmutovo trong chiến tranh Lạnh.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 Tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)