Ráng ất minh quế
Osmundastrum cinnamomeum | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Champagne - gần đây | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Pteridophyta |
Lớp (class) | Polypodiopsida |
Bộ (ordo) | Osmundales |
Họ (familia) | Osmundaceae |
Chi (genus) | Osmundastrum C.Presl, 1847 |
Loài (species) | O. cinnamomeum |
Danh pháp hai phần | |
Osmundastrum cinnamomeum (L.) C. Presl, 1847 | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Ráng ất minh quế hay còn gọi ráng âm địa nhung, rau vi hai dạng lá, rau vi nâu vàng (danh pháp khoa học: Osmundastrum cinnamomeum) là một loài dương xỉ trong họ Osmundaceae. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Osmunda cinnamomea. Năm 1847 Carl Bořivoj Presl đặt ra chi Osmundastrum và chuyển nó sang chi này.[1] Tuy nhiên, trước năm 2008 nhiều tác giả vẫn coi Osmundastrum như là một phân chi của Osmunda và loài này như thế là thuộc chi Osmunda. Chỉ sau nghiên cứu phát sinh chủng loài của Metzgar et al. (2008) thì người ta mới phục hồi chi Osmundastrum.[2]
Loài này là bản địa khu vực Đông Á và Bắc Mỹ. Nó sinh sống ven các đầm lầy, đầm lầy than bùn, các vùng đất ẩm thấp trong các khu rừng thưa.
O. cinnamomeum được coi là hóa thạch sống do nó được nhận dạng trong các hồ sơ địa chất có niên đại tới 75 triệu năm trước (Ma).[3] Phát hiện gần đây gia tăng giá trị này lên tới 180 Ma.[4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b The Plant List (2010). “Osmundastrum cinnamomeum”. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014.
- ^ Metzgar, Jordan S.; Skog, Judith E.; Zimmer, Elizabeth A.; Pryer, Kathleen M. (ngày 1 tháng 3 năm 2008). “The Paraphyly of Osmunda is confirmed by phylogenetic analyses of seven plastid loci”. Systematic Botany. 33 (1): 31–36. doi:10.1600/036364408783887528.
- ^ Jud Nathan, Gar W. Rothwell & Ruth A. Stockey (2008). “Todea from the Lower Cretaceous of western North America: implications for the phylogeny, systematics, and evolution of modern Osmundaceae”. American Journal of Botany. 95 (3): 330–339. doi:10.3732/ajb.95.3.330. PMID 21632358.
- ^ “Lava fossilised this Jurassic fern down to its cells”. New Scientist (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Osmundastrum cinnamomeum tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Osmundastrum cinnamomeum tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Osmundastrum cinnamomeum”. International Plant Names Index.
- Osmunda cinnamomea (TSN 17219) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Serbet Rudolf & Gar W. Rothwell (1999). "Osmunda cinnamomea (Osmundaceae) in the Upper Cretaceous of western North America: Additional evidence for exceptional species longevity among filicalean ferns." International Journal of Plant Sciences 160: 425-433.
- USDA Plants treatment: Osmundastrum cinnamomeum (Cinnamon fern)
- Flora of North America: Flora of North America treatment: Osmunda cinnamomea
- Flora of North America: RangeMap: Osmunda cinnamomea
- Germplasm Resources Information Network-GRIN: Osmunda cinnamomea Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine
- Flora of Taiwan: Osmunda cinnamomea Lưu trữ 2009-05-05 tại Wayback Machine
- Rook.org - Cinnamon fern description & photo Lưu trữ 2006-09-27 tại Wayback Machine