Saman Aghazamani

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Saman Aghazamani
Aghazamani năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Saman Aghazamani
Ngày sinh 14 tháng 1, 1989 (35 tuổi)
Nơi sinh Tehran, Iran
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự / Right back
Thông tin đội
Đội hiện nay
Naft Tehran
Số áo 15
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2008 Saipa
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2009 Saipa 2 (0)
2009–2013 Persepolis 46 (0)
2013–2014 Rah Ahan 26 (0)
2014–2015 Ararat Yerevan 10 (2)
2015–2016 Saba Qom 18 (0)
2017– Naft Tehran 13 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 U-17 Iran 6 (0)
2007–2009 U-20 Iran 5 (0)
2009–2011 U-23 Iran 12 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 5 năm 2013
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 6 năm 2011

Saman Aghazamani (tiếng Ba Tư: سامان آقازمانی‎, sinh ngày 14 tháng 1 năm 1989 ở Tehran, Iran) là một tiền vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Naft TehranPersian Gulf Pro League.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp cùng với Saipa và chuyển đến Persepolis tháng 6 năm 2009 và thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự, hậu vệ phải. Anh gia hạn hợp đồng cùng với Persepolis thi đấu 3 năm, giữ anh đến năm 2015.[2]

Vào ngày 13 tháng 1 năm 2014, Aghazamani gia nhập Rah Ahan với bản hợp đồng 2,5 năm.

Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cập nhật gần đây nhất: 10 tháng 5 năm 2014
Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng
Câu lạc bộ !| Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Iran Giải vô địch Cúp bóng đá Hazfi Châu Á Tổng
2008–09 Saipa Pro League 2 0 0 0 0 0 2 0
2009–10 Persepolis 7 0 0 0 7 0
2010–11 12 0 4 0 5 0 21 0
2011–12 18 0 2 0 4 0 24 0
2012–13 9 0 0 0 9 0
Rah Ahan 12 0 0 0 12 0
2013–14 14 0 3 0 17 0
Tổng cộng sự nghiệp 74 0 9 0 9 0 92 0

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Aghazamani cũng là một phần của U-23 Iran. Anh từng là đội trưởng của U-20 Iran.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Persepolis

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “6 بازیکن امروز ثبت کردند” (bằng tiếng Ba Tư). Persepolis Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập 2012-07–13. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]