Sarcosperma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sarcosperma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Sapotaceae
Phân họ (subfamilia)Sarcospermatoideae
Swenson & Anderb., 2005
Chi (genus)Sarcosperma
Hook.f., 1876[1]
Loài điển hình
Sarcosperma arboreum
Hook.f., 1876
Các loài
11. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Apoia Merr., 1921
  • Bracea King, 1895 không Britton, 1905
  • Peronia R.Br. ex Wall., 1832 nom. inval. không Redouté, 1811

Sarcosperma là một chi thực vật thuộc họ Sapotaceae. Chi này được Joseph Dalton Hooker miêu tả lần đầu tiên năm 1876,[1] với 3 loài liệt kê là S. arborea, S. griffithiiS.laurina.

Các loài trong chi này là bản địa Đông Nam Á cũng như đông bắc Ấn Độ, Bangladesh và miền nam Trung Quốc.[2][3][4]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cây gỗ thường xanh. Các lá mọc đối hoặc gần đối, hoặc hiếm khi mọc vòng; các lá kèm nhỏ và sớm rụng với những vết sẹo dễ thấy trên cuống lá, đôi khi hơi bền; phiến lá gần như dạng da. Hoa nhỏ, đơn độc hoặc mọc thành cụm ở nách lá thành cành hoa hoặc chùy hoa; lá bắc nhỏ, hình tam giác. Lá đài 5, thuôn tròn, xếp lợp. Tràng hoa hình chuông rộng; thuỳ tràng 5, hình trứng. Nhị 5, gắn vào ống tràng hoa và đối diện các thùy tràng; nhị lép 5, hình dùi đến hình tam giác, gắn vào họng tràng và xen kẽ với các thùy tràng. Bầu nhụy 1 hoặc 2 ngăn, nhẵn nhụi. Vòi nhụy ngắn; đầu nhụy 2 thùy. Quả hạch, hình elipxoit; vỏ quả ngoài rất mỏng và nhiều bột; Hạt 1 hoặc 2. Sẹo hạt nhỏ, thuôn tròn.[5][6]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Plants of the World Online (POWO) và World Checklist of Selected Plant Families (WCSP) công nhận 11 loài như sau:[2][3]

  • Sarcosperma affine Gagnep., 1948 - Nhục tử gần: Miền nam Việt Nam.
  • Sarcosperma angustifolium Gagnep., 1948 - Nhục tử lá hẹp: Miền bắc Việt Nam.
  • Sarcosperma arboreum Hook.f., 1876: Ấn Độ (Assam), Bangladesh, Trung Quốc (trung nam, đông nam), Đông Himalaya, Myanmar, Thái Lan. Có thể có ở Tây Tạng.
  • Sarcosperma griffithii Benth. ex C.B.Clarke, 1882: Ấn Độ (Assam), Bangladesh, Trung Quốc (Vân Nam), Đông Himalaya, miền bắc Thái Lan.
  • Sarcosperma kachinense (King & Prain) Exell, 1931 - Nhục tử Kachin: Ấn Độ (Assam), Trung Quốc (trung nam, đông nam, Hải Nam), Myanmar, Thái Lan, Việt Nam.
  • Sarcosperma kontumense Gagnep. ex Aubrév., 1963 - Nhục tử Kon Tum: Campuchia, Việt Nam.
  • Sarcosperma laurinum (Benth.) Hook.f., 1876 - Nhục tử lá quế: Đông nam Trung Quốc (cả Hải Nam), Việt Nam.
  • Sarcosperma ovatifolium Gagnep., 1948: Miền bắc Việt Nam.
  • Sarcosperma paniculatum (King) Stapf & King, 1901: Malaysia (bán đảo và Borneo), Indonesia (Maluku, Quần đảo Sunda Nhỏ, Sulawesi, Sumatra), Philippines.
  • Sarcosperma pedunculatum Hemsl., 1890: Trung Quốc (từ Vân Nam tới Hải Nam), Việt Nam
  • Sarcosperma uittienii H.J.Lam, 1926: Malaysia bán đảo, Sumatra.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Sarcosperma tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Sarcosperma tại Wikimedia Commons
  1. ^ a b Hooker J. D., 1876. CI. Sapotaceae: Sarcosperma. Genera Plantarum ad exemplaria imprimis in herbariis Kewensibus 2(2): 655.
  2. ^ a b Sarcosperma trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-8-2021.
  3. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
  4. ^ Govaerts R., Frodin D. G. & Pennington D., 2001 in 2002. World Checklist and Bibliography of Sapotaceae: 1-364. The Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew.
  5. ^ Sarcosperma (肉实树属, nhục thực thụ chúc) trong e-flora. Tra cứu ngày 23-8-2021.
  6. ^ Clarke C. B., 1882. LXXXIX. Sapotaceae: Sarcosperma. Flora of British India 3(9): 535.