Scolophyllum
Giao diện
Scolophyllum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Lamiales |
Họ (familia) | Linderniaceae |
Chi (genus) | Scolophyllum T.Yamaz., 1978 |
Loài điển hình | |
Scolophyllum ilicifolium (Bonati) T.Yamaz., 1978 | |
Các loài | |
3. Xem văn bản. |
Scolophyllum là một chi thực vật có hoa thuộc họ Linderniaceae.[1]
Chi này là các loài cây thân thảo lâu năm có căn hành, có lẽ có quan hệ họ hàng gần với chi Bonnaya, khác nhau ở chỗ lá có răng cưa hoặc xẻ lông chim sâu với răng dạng gai nhọn, nói chung chỉ có gân giữa nổi rõ; ống tràng thuôn dài khoảng 15 mm và hơi cong, các nhị vô sinh (nhị lép) hình vú hay tù ở đỉnh. Hạt có các hốc nhỏ thuôn tròn trên bề mặt.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài trong chi này là bản địa khu vực Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam.[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Scolophyllum ilicifolium (Bonati) T.Yamaz., 1978: Campuchia, Lào, Thái Lan và Việt Nam. Tại Việt Nam có tại khu vực Huế, được gọi là gai diệp ô rô.
- Scolophyllum longitubum T.Yamaz. & Chuakul, 1999: Đặc hữu Thái Lan.
- Scolophyllum spinifidum (Kerr ex Barnett) T.Yamaz., 1978: Đặc hữu Thái Lan.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2013). “Scolophyllum”. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2020.
- ^ Fischer, Eberhard; Schäferhoff, Bastian; Müller, Kai (tháng 12 năm 2013). “The phylogeny of Linderniaceae — The new genus Linderniella, and new combinations within Bonnaya, Craterostigma, Lindernia, Micranthemum, Torenia and Vandellia”. Willdenowia. Botanic Garden and Botanical Museum Berlin. 43 (2): 209–238. doi:10.3372/wi.43.43201.
- ^ Scolophyllum trong Plants of the World Online. Tra cứu 08-5-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Scolophyllum tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Scolophyllum tại Wikimedia Commons