Stian Rode Gregersen

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Stian Rode Gregersen
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Stian Rode Gregersen
Ngày sinh 17 tháng 5, 1995 (28 tuổi)
Nơi sinh Kristiansund, Na Uy
Chiều cao 1,92 m[1]
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Bordeaux
Số áo 2
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Kristiansund
0000–2012 Clausenengen
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012–2021 Molde 74 (4)
2012Kristiansund (mượn) 5 (1)
2015Kristiansund (mượn) 24 (1)
2019Elfsborg (mượn) 26 (1)
2021– Bordeaux 60 (2)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2013 U-18 Na Uy 2 (0)
2021– Na Uy 7 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 11 năm 2022
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2022

Stian Rode Gregersen (sinh ngày 17 tháng 5 năm 1995) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Na Uy hiện tại đang thi đấu ở vị trí hậu vệ cho câu lạc bộ Bordeaux tại Ligue 2Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy.

Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Molde[sửa | sửa mã nguồn]

Gregersen chuyển tới câu lạc bộ Molde từ Clausenengen vào năm 2012.

Kristiansund[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 3 năm 2015, Gregersen gia nhập Kristiansund theo dạng cho mượn trong mùa giải 2015.[2]

Quay trở lại Molde[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 16 tháng 2 năm 2017, Gregersen ký bản hợp đồng mới với Molde, có thời hạn đến năm 2020.[3]

Elfsborg[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2 năm 2019, Gregersen gia nhập Elfsborg theo dạng cho mượn đến hết mùa giải 2019.[4]

Bordeaux[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 31 tháng 8 năm 2021, Gregersen rời Molde để gia nhập Bordeaux tại Ligue 2.[5]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Gregersen ra mắt quốc tế cho Na Uy vào ngày 27 tháng 3 năm 2021 trong trận đấu thuộc khuôn khổ Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2022 gặp Thổ Nhĩ Kỳ.[6]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 2 tháng 6 năm 2023[7][8]
Số lần ra sân, bàn thắng trong các mùa giải, giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Molde 2012 Eliteserien 0 0 0 0 0 0 0 0
2013 Eliteserien 0 0 0 0 0 0 0 0
2014 Eliteserien 0 0 0 0 0 0 0 0
2015 Eliteserien 0 0 0 0 0 0 0 0
2016 Eliteserien 7 0 0 0 0 0 7 0
2017 Eliteserien 27 1 2 0 29 1
2018 Eliteserien 14 0 1 0 5 0 20 0
2020 Eliteserien 12 2 0 0 9 0 21 2
2021 Eliteserien 14 1 1 0 6 0 21 1
Tổng cộng 74 4 4 0 20 0 98 4
Kristiansund (mượn) 2012 2. divisjon 5 1 2 0 7 1
2015 OBOS-ligaen 24 1 4 0 28 1
Tổng cộng 29 2 6 0 35 2
Elfsborg (mượn) 2019 Allsvenskan 26 1 0 0 26 1
Bordeaux 2021–22 Ligue 1 24 1 0 0 24 1
2022–23 Ligue 2 36 1 1 0 37 1
Tổng cộng 60 2 1 0 61 2
Tổng cộng sự nghiệp 189 9 10 0 20 0 220 9

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Molde

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Stian Rode Gregersen” (bằng tiếng Pháp). FC Girondins de Bordeaux. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “Start låner Rindarøy og Hollingen”. www.moldefk.no/ (bằng tiếng Norwegian). Molde FK. 26 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ “Gregersen belønnes med ny kontrakt”. www.rbnett.no/ (bằng tiếng Norwegian). Romsdals Budstikke. 16 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Stian Gregersen lånes ut til IF Elfsborg”. www.moldefk.no. Molde FK. 16 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ “STIAN GREGERSEN KLAR FOR BORDEAUX”. moldefk.no (bằng tiếng Norwegian). Molde FK. 31 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Norway v Turkey game report”. FIFA. 27 tháng 3 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  7. ^ Stian Rode Gregersen tại Soccerway
  8. ^ “Stian Rode Gregersen”. nifs.no. nifs. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2017.