Bước tới nội dung

Taiyō (lớp tàu sân bay)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tàu sân bay hộ tống Taiyō
Khái quát lớp tàu
Tên gọi Lớp tàu sân bay hộ tống Taiyō
Xưởng đóng tàu Mitsubishi
Bên khai thác Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Thời gian đóng tàu 1938 - 1940
Hoàn thành 3
Bị mất 3
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu Tàu sân bay hộ tống
Trọng tải choán nước
  • 17.830 tấn (tiêu chuẩn);
  • 19.500 tấn (đầy tải)
Chiều dài
  • 173,7 m (569 ft 11 in) mực nước
  • 180,4 m (591 ft 10 in) chung
Sườn ngang 22,5 m (73 ft 10 in)
Mớn nước
  • 7,74 m (25 ft 5 in)
  • Taiyō: 8,0 m (26 ft 3 in)
Động cơ đẩy
  • 2 × Turbine hộp số Kampon
  • 4 × nồi hơi Kampon
  • 2 × trục
  • công suất 25.200 mã lực (18,5 MW)
Tốc độ 39 km/h (21 knot)
Tầm xa
  • 12.000 km ở tốc độ 33,3 km/h
  • (6.500 hải lý ở tốc độ 18 knot)
  • Nguồn khác: 8.500 hải lý
Thủy thủ đoàn 850
Vũ khí
Bọc giáp 25 mm (1 inch) đai giáp hông bên trên động cơ và hầm đạn
Máy bay mang theo 23-27

Lớp tàu sân bay Taiyō (tiếng Nhật: 大鷹型; Taiyō-gata) bao gồm ba tàu sân bay hộ tống được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Những chiếc trong lớp nguyên là những tàu biển chở khách được hãng tàu Nippon Yusen chế tạo, nhưng được Hải quân Đế quốc Nhật Bản trưng dụng và cải biến thành những tàu sân bay hộ tống. Chúng thường được sử dụng trong vai trò huấn luyện các đội bay, vận chuyển máy bay và hộ tống chống tàu ngầm cho các đoàn tàu vận tải. Không có chiếc nào sống sót cho đến hết chiến tranh, tất cả đều bị đánh đắm bởi tàu ngầm.

Những chiếc trong lớp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tàu Đặt lườn Hạ thủy Hoạt động Số phận
Taiyō (大鷹) 6 tháng 1 năm 1940 1 tháng 9 năm 1940 2 tháng 9 năm 1941 Bị đánh chìm 18 tháng 8 năm 1944
Chūyō (冲鷹) 9 tháng 5 năm 1938 20 tháng 5 năm 1939 25 tháng 11 năm 1942 Bị đánh chìm 4 tháng 12 năm 1943
Unyō (雲鷹) 14 tháng 12 năm 1938 31 tháng 10 năm 1939 31 tháng 5 năm 1942 Bị đánh chìm 17 tháng 9 năm 1944

Chú thích và tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]