Talk Dirty (bài hát của Jason Derulo)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Talk Dirty"
Bài hát của Jason Derulo hợp tác với 2 Chainz từ album Tattoos Talk Dirty
Phát hành2 tháng 8 năm 2013 (2013-08-02)
Định dạng
Thu âm2012
Thể loạiHip hop[1]
Thời lượng2:58
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtRicky Reed
Thứ tự đĩa đơn của 2 Chainz
"My Story"
(2013)
"Talk Dirty"
(2013)
"Used 2"
(2013)
Video âm nhạc
"Talk Dirty" trên YouTube

"Talk Dirty" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Jason Derulo hợp tác với rapper người Mỹ 2 Chainz nằm trong album phòng thu thứ ba của nam ca sĩ, Tattoos (2013) ở châu Âu và phiên bản tái phát hành cùng tên (2014) ở Hoa Kỳ. Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 8 năm 2013 như là đĩa đơn thứ hai trích từ Tattoos và thứ ba trích từ Talk Dirty bởi Beluga Heights RecordsWarner Bros. Records. Bài hát được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ với Jason Evigan, Sean DouglasRicky Reed, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó, trong đó sử dụng phần nhạc mẫu từ bài hát năm 2007 của Balkan Beat Box "Hermetico", được sáng tác bởi ba thành viên của nhóm Ori Kaplan, Tamir MuskatTomer Yosef. "Talk Dirty" là một bản hip hop mang nội dung đề cập đến một người đàn ông nói với một người phụ nữ không sử dụng cùng ngôn ngữ với anh rằng tất cả những gì anh ta thực sự cần hiểu là lúc cô nói những lời lẽ dung tục với anh khi âu yếm, đã thu hút những sự so sánh với một số tác phẩm của Timbaland. Một phiên bản tiếng Tây Ban Nha cho bài hát với tiêu đề "Háblame Sucio" đã được phát hành.

Với việc hợp tác với 2 Chainz cho "Talk Dirty", bài hát đánh dấu lần đầu tiên trong sự nghiệp của Derulo có sự tham gia của một nghệ sĩ khách mời cho một đĩa đơn, ngoại trừ phiên bản tiếng Pháp của "Whatcha Say". Sau khi phát hành, nó nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và quá trình sản xuất hiệu quả, nhưng cũng vấp phải một số chỉ trích xung quanh nội dung mang hơi hướng tình dục của nó. Tuy nhiên, "Talk Dirty" đã tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Đức và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Bỉ, Canada, Pháp, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Derulo và đầu tiên của 2 Chainz vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, "Talk Dirty" đã bán được hơn 10 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Talk Dirty" được đạo diễn bởi Colin Tilley, cộng tác viên quen thuộc trong những video trước của Derulo, trong đó bao gồm những cảnh nam ca sĩ và 2 Chainz vui vẻ với những cô gái, xen kẽ với sự kết hợp giữa những loại hình nhảy thuộc nhiều nền văn hóa khác nhau. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 cho Video Pop xuất sắc nhấtVideo có vũ đạo xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Derulo đã trình diễn "Talk Dirty" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Arsenio Hall Show, Dancing with the Stars, Good Morning America, Jimmy Kimmel Live!, Late Night with Seth Meyers, The Voice UK, giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2014giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2014, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Jimmy Fallon, Kevin Spacey, Malin Akerman, Jorgie Porter, Chlöe Howl, Sam Tsui, Set It OffTyler Ward, cũng như xuất hiện trong một số tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Devious Maids, EastEndersHorrible Bosses 2.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[2]
  1. "Talk Dirty" (hợp tác với 2 Chainz) – 2:57
  1. "Talk Dirty" (hợp tác với 2 Chainz) – 2:59
  2. "The Other Side" (Smash Mode Radio) – 4:11

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[68] 5× Bạch kim 350.000^
Áo (IFPI Áo)[69] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[70] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[71] 5× Bạch kim 0double-dagger
Pháp (SNEP)[72] 50,500[46]
Đức (BVMI)[73] Bạch kim 500.000^
Ý (FIMI)[74] 2× Bạch kim 0double-dagger
México (AMPROFON)[75] Vàng 30.000*
New Zealand (RMNZ)[76] Bạch kim 15.000*
Na Uy (IFPI)[77] 6× Bạch kim 60.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 261,251[78]
Thụy Điển (GLF)[79] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[80] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[81] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[83] 4× Bạch kim 4,360,000[82]
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[84] 3× Bạch kim 5.400.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[85] Bạch kim 8.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
New Zealand[2] 2 tháng 8 năm 2013 Tải kĩ thuật số
Úc[86] 9 tháng 8 năm 2013
Vương quốc Anh[87] 15 tháng 9 năm 2013
Hoa Kỳ 7 tháng 1 năm 2014 Mainstream radio[88]
Rhythmic contemporary radio[89]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Jason Derulo Is Still Winning: Here's How He Split His Sound in Two - Billboard”. Billboard.
  2. ^ a b “Talk Dirty (feat. 2 Chainz) – Single by Jason Derulo”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ “Jason Derulo Feat. 2 Chainz – Talk Dirty”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ "Australian-charts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 18 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ "Austriancharts.at – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  6. ^ "Ultratop.be – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 18 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ "Ultratop.be – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  8. ^ a b “Hot 100 Billboard Brasil - weekly”. Billboard Brasil. tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ "Jason Derulo Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 42. týden 2013.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2014. Truy cập 3 tháng 7 năm 2014.
  12. ^ "Danishcharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  13. ^ Euro Digital Songs: Oct 05, 2013 Lưu trữ 2019-04-14 tại Wayback Machine. Billboard biz. Truy cập January 31, 2014.
  14. ^ "Jason Derulo: Talk Dirty - Feat. 2 Chainz" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 2 tháng 1 năm 2014.
  15. ^ "Lescharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  16. ^ “Jason Derulo feat. 2 Chainz - Talk Dirty” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  17. ^ “Greece Digital Songs: Oct 19, 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2013.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 27 tháng 11 năm 2013.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 30 tháng 1 năm 2014.
  21. ^ "Chart Track: Week 38, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  22. ^ "Italiancharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 2 tháng 1 năm 2014.
  23. ^ “Israel's Top 10: Oct 27, 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ "Nederlandse Top 40 – week 34, 2013" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 18 tháng 8 năm 2013.
  25. ^ "Dutchcharts.nl – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
  26. ^ "Charts.nz – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 18 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 2 tháng 1 năm 2014.
  28. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 23 tháng 12 năm 2013.
  29. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 49. týden 2013. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  31. ^ "Spanishcharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 3 tháng 12 năm 2013.
  32. ^ "Swedishcharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  33. ^ "Swisscharts.com – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 24 tháng 10 năm 2013.
  34. ^ "Jason Derulo: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ "Jason Derulo Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "Jason Derulo Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 5 năm 2014.
  37. ^ "Jason Derulo Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 3 năm 2014.
  38. ^ "Jason Derulo Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ "Jason Derulo Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 25 tháng 1 năm 2014.
  40. ^ "Jason Derulo Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 2 năm 2014.
  41. ^ "Jason Derulo Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 3 năm 2014.
  42. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  43. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “Rapports annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  46. ^ a b “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  47. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  48. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ a b “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  50. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  54. ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  55. ^ Lane, Daniel (1 tháng 1 năm 2014). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  56. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  57. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  58. ^ “FIMI – Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  59. ^ “Jaarlijsten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2014”. Gaon Chart. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  61. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  62. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  63. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  64. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  65. ^ “Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  66. ^ “Rhythmic Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  67. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2015”. Gaon Chart. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  68. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Jason Derulo – Talk Dirty” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  70. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Jason Derulo – Talk Dirty” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
  73. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Jason Derulo feat. 2 Chainz; 'Talk Dirty')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Jason Derulo – Talk Dirty” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014. Chọn "2015" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Talk Dirty" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  75. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Nhập Jason Derulo feat. 2 Chainz ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Talk Dirty ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Jason Derulo feat. 2 Chainz – Talk Dirty” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Jason Derulo – Talk Dirty” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  78. ^ Doanh số tiêu thụ của "Talk Dirty":
  79. ^ “Jason Derulo feat. 2 Chainz - Talk Dirty” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
  80. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Talk Dirty')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Jason Derulo – Talk Dirty” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Talk Dirty vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  82. ^ “Nielsen SoundScan Charts”. Nielsen. 4 tháng 4 năm 2016.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Jason Derulo – Talk Dirty” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  84. ^ “Certificeringer - Magic! - Rude”. IFPI Denmark. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
  85. ^ “Top 100 Streaming - Semana 17: del 21.04.2014 al 27.04.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  86. ^ “Talk Dirty (feat. 2 Chainz) – Single by Jason Derulo”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  87. ^ “Talk Dirty (feat. 2 Chainz) – Single by Jason Derulo”. iTunes Store. Apple. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  88. ^ “Top 40/M Future Releases - Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates...”. All Access.
  89. ^ “Top 40 Rhythmic Future Releases - R&B Song and Hip-Hop Music Release Dates -...”. All Access.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]