The Game (ca sĩ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Game
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhJayceon Terrell Taylor
Sinh29 tháng 11, 1979 (44 tuổi)
Compton, California, Hoa Kỳ
Thể loạiHip hop, gangsta rap
Nghề nghiệp
  • Rapper
  • nhà sản xuất âm nhạc
  • diễn viên
Năm hoạt động2002–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với
Websitecomptongame.com

Jayceon Terrell Taylor (nghệ danh: The Game, Game; sinh ngày 29 tháng 11 năm 1979) là một ca sĩ nhạc rap, diễn viên người Mỹ. Anh bắt đầu nổi tiếng vào năm 2005 khi album phòng thu đầu tay The Documentary được công chúng biết đến. Album được Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ (RIAA) chứng nhận 2 lần bạch kim vào tháng 3 cùng năm. Album thứ hai của anh, Doctor's Advocate, năm 2006 cũng gặt hái được những thành công nhất định.

Danh sách album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú
2006 Waist Deep Big Meat Vai chính
Belly 2: Millionaire Boyz Club G Vai chính
2007 Tournament of Dreams Troy Vai chính
2008 Street Kings Grill Vai phụ
Bigg Snoop Dogg Presents: The Adventures of tha Blue Carpet Treatment (Chính mình) Lồng tiếng
2012 House Arrest DeAndre Vai chính

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2005 The Game Giải BET – Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất[1] Đề cử
Giải thưởng âm nhạc Billboard – Nghệ sĩ nhạc rap của năm[2] Đề cử
Giải thưởng âm nhạc Billboard – Nghệ sĩ mới của năm[2] Đề cử
Giải Video âm nhạc của MTV – Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất trong một video – "Dreams"[3] Đề cử
"How We Do" (hợp tác với 50 Cent) Giải thưởng âm nhạc Billboard – Bài hát nhạc rap của năm[2] Đề cử
"Hate It or Love It" (hợp tác với 50 Cent) Giải BET – Hợp tác xuất sắc nhất[1] Đề cử
Giải Video âm nhạc của MTV – Video nhạc rap xuất sắc nhất[3] Đề cử
2006 Giải Grammy – Bài hát nhạc rap xuất sắc nhất [4] Đề cử
Giải Grammy – Trình diễn Rap xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc[4] Đề cử
2007 Doctor's Advocate Giải Ozone – Best West Coast Rap Album[5] Đoạt giải
2008 The Game Giải Ozone – Best West Coast Rap Artist[6] Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “BET Awards Nominees 2005”. About.com. 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ a b c “2005 Giải thưởng âm nhạc BillboardNominees”. About.com. 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ a b “2005 MTV VMA nominees”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ a b “Complete list of Grammy Award nominations”. USA Today. Gannett Company. ngày 8 tháng 12 năm 2005.
  5. ^ Hale, Andreas (ngày 14 tháng 8 năm 2007). “2007 Ozone Awards Winners”. HipHopDX. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2011.
  6. ^ Hale, Andreas (ngày 13 tháng 8 năm 2008). “2008 Ozone Awards Winners And Recap”. HipHopDX. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]