Thiếu Nạp ngôn (Nhật Bản)
Giao diện
| Lịch sử Nhật Bản | |
|---|---|
| Daijō-daijin | |
| Tả đại thần | Sadaijin |
| Hữu đại thần | Udaijin |
| Nội đại thần | Naidaijin |
| Đại Nạp ngôn | Dainagon |
| Trung Nạp ngôn | Chūnagon |
| Thiếu Nạp ngôn | Shōnagon |
| Tám Bộ | |
| Trung Vụ Tỉnh | Nakatsukasa-shō |
| Thức Bộ Tỉnh | Shikibu-shō |
| Trị Bộ Tỉnh | Jibu-shō |
| Dân Bộ Tỉnh | Minbu-shō |
| Binh Bộ Tỉnh | Hyōbu-shō |
| Hình Bộ Tỉnh | Gyōbu-shō |
| Đại Tàng Tỉnh | Ōkura-shō |
| Cung Nội Tỉnh | Kunai-shō |
Thiếu Nạp ngôn (少納言 Shōnagon) là một chức quan trong hệ thống Thái chính quan thời quân chủ Nhật Bản. Thiếu Nạp ngôn trở thành Trung Nạp ngôn và những quan chức có định nghĩa chức vụ hẹp hơn, ví dụ như Giám đốc cung điện hay trưởng ban tài chính giám sát các Đại thần của Triều đình.[1]
Chức vụ Thiếu Nạp ngôn được thành lập - cùng cơ quan Thái chính quan - vào năm 702 bởi Thái bảo Luật lệnh.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, p. 426.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ozaki, Yukio. (2001). The Autobiography of Ozaki Yukio: The Struggle for Constitutional Government in Japan. [Translated by Fujiko Hara]. Princeton: Princeton University Press. 10-ISBN 0-691-05095-3 (cloth)
- (bằng tiếng Nhật) Ozaki, Yukio. (1955). Ozak Gakudō Zenshū. Tokyo: Kōronsha.
- (bằng tiếng Pháp) Titsingh, Isaac. (1834). [Siyun-sai Rin-siyo/Hayashi Gahō, 1652], Nipon o daï itsi ran; ou, Annales des empereurs du Japon. Paris: Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland.
- Varley, H. Paul. (1980). A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa. New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-04940-4