Thế Cisural
Giao diện
Hệ/ Kỷ |
Thống/ Thế |
Bậc/ Kỳ |
Tuổi (Ma) | |
---|---|---|---|---|
Trias | Hạ/Sớm | Indu | trẻ hơn | |
Permi | Lạc Bình | Trường Hưng | 251.902 | 254.14 |
Ngô Gia Bình | 254.14 | 259.1 | ||
Guadalupe | Capitan | 259.1 | 265.1 | |
Word | 265.1 | 268.8 | ||
Road | 268.8 | 272.95 | ||
Cisural | Kungur | 272.95 | 283.5 | |
Artinsk | 283.5 | 290.1 | ||
Sakmara | 290.1 | 295.0 | ||
Assel | 295.0 | 298.9 | ||
Carbon | Pennsylvania | Gzhel | già hơn | |
Phân chia kỷ Permi theo ICS năm 2017[1] |
Trong niên đại địa chất, thế Cisural là thế đầu tiên của kỷ Permi của đại Paleozoi của liên đại Phanerozoi. Thế có niên đại trong khoảng từ 298,9 ± 0,15 đến 272,3 ± 0,5 Ma BP (Mega annum before present: triệu năm trước), sau khi kết thúc kỳ Gzhel.
Thế Cisural thường coi là đồng nghĩa với các thuật ngữ không chính thức là Permi sớm hoặc Permi hạ. Thế được đặt tên theo tên vùng ở sườn phía tây của dãy núi Ural ở Nga và Kazakhstan [2]
Thế Cisural được chia thành bốn giai đoạn:
- Kỳ Kungur từ 283,5 đến 272,95 Ma
- Kỳ Artinsk từ 290,1 đến 283,5 Ma
- Kỳ Sakmara từ 295,0 đến 290,1 Ma
- Kỳ Assel từ 298,9 đến 295,0 Ma
Cổ sinh vật học
[sửa | sửa mã nguồn]Loại | Hiện diện | Vị trí | Mô tả | Hình |
---|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Chart/Time Scale”. www.stratigraphy.org. International Commission on Stratigraphy.
- ^ Gradstein, Felix M.; Ogg, James G.; Smith, Alan G. (2004). A Geologic Time Scale 2004. ISBN 9780521786737.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]