Tiếng Mông Cổ Chakhar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chakhar (chữ Mông Cổ: ᠴᠠᠬᠠᠷ Čaqar, chữ Kirin: Цахар, Tsakhar; giản thể: 察哈尔; phồn thể: 察哈爾; bính âm: cháhā'ěr) là một dạng tiếng Mông Cổ nói ở trung phần Nội Mông. Đây la cơ sở cho chuẩn phát âm tiếng Mông Cổ ở Nội Mông và về mặt âm vị học thì gần gũi với tiếng Mông Cổ Khalkha.

Vị trí và phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Minh Xilingol (cam đậm và cam nhạt) và địa cấp thị Ulanqab (xanh đậm và xanh nhạt). Tiếng Mông Cổ Chakhar được nói ở vùng nhạt màu hơn.

Từ Chakhar có ba định nghĩa khác nhau. Một là phương ngữ Chakhar lõi hay "đích thực", có 100.000 người nói, hiện diện ở các kỳ Siluɣun Köke, Siluɣun Köbegetü Čaɣan, Köbegetü Sir-a, Tayipusė, Dolonnuur của minh Xilingol và ở kỳ Chahar Hữu Dực Hậu, Chahar Hữu Dực Trung, Chahar Hữu Dực Tiền, ŠaŋduQuvadé của địa cấp thị Ulanqab.[1] Theo định nghĩa rộng hơn, cụm Chakhar gồm Chakhar đích thực, Urat, Darkhan, Muumingan, Dörben Küüket, Keshigten ở Ulanqab.[2] Còn một định nghĩa rộng hơn nữa, nó bao gồm thêm các phương ngữ Üjümchin, Sönit, Abaga, Shilinhot ở Xilingol.[3]

Nguồn tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sečenbaγatur 2003: 6
  2. ^ Janhunen 2003: 179-180
  3. ^ Janhunen 2003: 179, Sečenbaγatur 2003: 7

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ashimura, Takashi (2002): Mongorugo jarōto gengo no -lɛː no yōhō ni tsuite. In: Tōkyō daigaku gengogaku ronshū 21: 147-200.
  • Janhunen, Juha (2003): Mongol dialects. In: Juha Janhunen (ed.): The Mongolic languages. London: Routledge: 177–191.
  • Köke and Sodubaγatur (1996): Čaqar aman ayalγun-u üge-yin ečüs-ün boγuni egesig-ün tuqai. In: Öbür mongγul-un yeke surγaγuli 1996/3: 9-20.
  • Mongγul kelen-ü barimǰiy-a abiyan-u kiri kem-i silγaqu kötülbüri nayiraγulqu doγuyilang (2003): Mongγul kelen-ü barimǰiy-a abiyan-u kiri kem-i silγaqu kötülbüri. Kökeqota: Öbür mongγul-un arad-un keblel-ün qoriy-a.
  • Norčin (2001): Barim/ǰiy-a abiy-a - Čaqar aman ayalγu. Kökeqota: öbür mongγul-un arad-un keblel-ün qoriy-a.
  • Önörbajan, C. (2004): Orčin cagijn mongol helnij üg züj. Ulaanbaatar: Mongol ulsyn bolovsrolyn ih surguul'.
  • Poppe, Nicholaus (1951): Khalkha-mongolische Grammatik. Wiesbaden: Franz Steiner.
  • [Sečenbaγatur] Sechenbaatar (2003): The Chakhar dialect of Mongol - A morphological description. Helsinki: Finno-Ugrian society.
  • Sečenbaγatur et al. (2005): Mongγul kelen-ü nutuγ-un ayalγun-u sinǰilel-ün uduridqal. Kökeqota: Öbür mongγul-un arad-un keblel-ün qoriy-a.
  • Svantesson, Jan-Olof, Anna Tsendina, Anastasia Karlsson, Vivan Franzén (2005): The Phonology of Mongolian. New York: Oxford University Press.