Bước tới nội dung

Trần Kim Phượng (nhà ngoại giao)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Trần Kim Phượng)
Trần Kim Phượng
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Canada
Nhiệm kỳ
1974–1975
Tiền nhiệmĐầu tiên
Kế nhiệmCuối cùng (Sài Gòn thất thủ, chức vụ bãi bỏ)
Lê Văn Bàng (đại sứ đầu tiên của Việt Nam thống nhất)
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 5 tại
Hoa Kỳ
Nhiệm kỳ
Tháng 6 năm 1972 – Tháng 5 năm 1975
Tiền nhiệmBùi Diễm
Kế nhiệmCuối cùng (Sài Gòn thất thủ, chức vụ bãi bỏ)
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 3 tại
New Zealand
Nhiệm kỳ
Tháng 6 năm 1967 – Tháng 11 năm 1970
Tiền nhiệmNguyễn Văn Hiếu
Kế nhiệmĐoàn Bá Cang
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 3 tại
Úc
Nhiệm kỳ
Tháng 4 năm 1967 – Tháng 11 năm 1970
Tiền nhiệmNguyễn Văn Hiếu
Kế nhiệmNguyễn Phương Thiệp
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Malaysia
Nhiệm kỳ
Tháng 1 năm 1964 – Tháng 3 năm 1967
Tiền nhiệmĐầu tiên
Kế nhiệmNguyễn Duy Quang
Tổng Lãnh sự Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Singapore
Nhiệm kỳ
Tháng 9 năm 1960 – Tháng 1 năm 1964
Tiền nhiệmĐầu tiên
Kế nhiệmTạ Thái Bửu (đại biện)
Đại biện Việt Nam Cộng hòa tại
Malaysia
Nhiệm kỳ
Tháng 6 năm 1960 – Tháng 1 năm 1964
Tiền nhiệmkhông có
Kế nhiệmbản thân được thăng chức đại sứ
Thông tin cá nhân
Sinh(1926-11-05)5 tháng 11 năm 1926[1][2][3][4][5][6]
Hà Nội, Liên bang Đông Dương
Mất1 tháng 4 năm 2004(2004-04-01) (77 tuổi)[5][6][7][8]
Maryland, Hoa Kỳ
Quốc tịch Hoa Kỳ
 Việt Nam Cộng hòa
Nghề nghiệpNhà ngoại giao, quan chức

Trần Kim Phượng[9] (5 tháng 11 năm 1926 – 1 tháng 4 năm 2004) là nhà ngoại giao người Việt Nam, và cũng là vị đại sứ cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa tại Hoa KỳCanada.[7][8][10][11][12]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Kim Phượng sinh ngày 5 tháng 11 năm 1926 tại Hà Nội, Bắc Kỳ, Liên bang Đông Dương.[1][2][3][4][5][6]

Ông thi đậu lấy bằng khoa học nông nghiệp tại Đại học Paris và sau đó lấy thêm bằng quan hệ quốc tế tại Viện Nghiên cứu Chính trị Paris.[1][2][3][4] Năm 1955, ông gia nhập Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa với chức vụ Phó Trưởng phòng Kinh tế và Tài chánh.[1][2][3][4] Về sau, ông sang Mỹ làm Bí thư thứ nhất Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ và Đại diện đặc biệt tại Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hoa Kỳ từ năm 1957 đến năm 1959.[1][2][3][4]

Ông giữ chức vụ Lãnh sự tại Singapore từ năm 1959 đến năm 1960.[3][13][14][15] Ông được thăng chức Tổng Lãnh sự vào năm 1960 và tiếp tục tại nhiệm cho đến năm 1964.[1][2][3][4][16] Ông cũng từng làm Đại biện Công sứ quán và Đại sứ quán tại Malaya (sau này là Malaysia).[1][3][13][14][15] Rồi sau chuyển sang làm Đại sứ tại Malaysia từ năm 1964 đến năm 1967.[1][2][3][4][17][18] Kế đến là Đại sứ tại Úc[3][18] và đồng thời là Đại sứ tại New Zealand từ năm 1967 đến năm 1970.[3] Sau khi trở về nước vào năm 1970, ông là Phụ tá Tổng trưởng Bộ Ngoại giao cho đến năm 1971.[3] Rồi được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Ngoại giao từ năm 1971 đến năm 1972.[3] Sau cùng nhậm chức Đại sứ tại Hoa Kỳ từ năm 1972 đến năm 1975.[3][7][8][10] Từ năm 1974 trở đi, ông đồng thời giữ chức Đại sứ tại Canada[11][12] và đây cũng là nhiệm kỳ cuối cùng của ông.[7][8][10]

Sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, Đại sứ quán Việt Nam Cộng hòa tại Hoa Kỳ đóng cửa vào ngày 21 tháng 5.[10] Sau đó ông bỏ sang Mỹ định cư cho đến khi qua đời vào ngày 1 tháng 4 năm 2004 tại Maryland.[7]

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Kim Phượng kết hôn với con gái nguyên Bộ trưởng Bộ Nội vụ Vũ Ngọc Trản và có hai người con.[1][2][3][4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h i j Who's who in Vietnam 1967. Vietnam Press Agency. 1967. tr. tkp0567 1-2. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.(bằng tiếng Anh)
  2. ^ a b c d e f g h i Who's who in Vietnam 1972. Vietnam Press Agency. 1972. tr. 338. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.(bằng tiếng Anh)
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Vietnam Bulletin. Embassy of the Republic of Vietnam in the United States. ngày 31 tháng 8 năm 1972. tr. 5-6. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.(bằng tiếng Anh)
  4. ^ a b c d e f g h i Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 632. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2022.(bằng tiếng Anh)
  5. ^ a b c "Phuong K Tran". FamilySearch. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.(bằng tiếng Anh)
  6. ^ a b c "Phuong Kim Tran". FamilySearch. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2023.(bằng tiếng Anh)
  7. ^ a b c d e "Cựu Đại sứ Trần Kim Phượng từ trần, thọ 79 tuổi". Radio Free Asia. ngày 2 tháng 4 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ a b c d "Cựu Đại Sứ Trần Kim Phượng Từ Trần". vietbao.com. ngày 3 tháng 4 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ "南越駐美大使舘國慶酒會" [Đại sứ quán Nam Việt Nam tại Hoa Kỳ mở tiệc chiêu đãi mừng Quốc khánh]. Hoa kiều nhật báo. ngày 5 tháng 11 năm 1972. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022. 十一月一日南越駐美大使陳金方在華府舉行國慶酒會。 [Vào ngày 1 tháng 11, Đại sứ Nam Việt Nam tại Hoa Kỳ Trần Kim Phượng đã tổ chức tiệc chiêu đãi mừng Quốc khánh tại Washington, D.C.](bằng tiếng Trung Quốc)
  10. ^ a b c d "Diplomatic Representation for Socialist Republic of Vietnam". U.S. Department of State. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.(bằng tiếng Anh)
  11. ^ a b Embassy of the Republic of Vietnam in the Republic of China (ngày 13 tháng 4 năm 1974). "List of 14 New Ambassadors". Vietnam Bulletin (bằng tiếng Anh) (5). Taipei: 8. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022 – qua National History Museum Archives Historical Materials and Cultural Relics Query System.
  12. ^ a b Vietnam Bulletin. Embassy of the Republic of Vietnam in the United States. ngày 31 tháng 8 năm 1974. tr. 7. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022.(bằng tiếng Anh)
  13. ^ a b "1959 DIPLOMATIC NEWS - DIPLOMATIC APPOINTMENTS IN 1959". Le Vietnam et ses relations internationales: Vietnam in world affairs. 4 (4). Gouvernement de la République du Vietnam: 90. tháng 12 năm 1959. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2023. By Decree No 137/NG of June 18, 1959, Mr Tran-Kim-Phuong, First Secretary at the Embassy of Vietnam and Representative of Vietnam to the I.C.A. in Washington, was appointed Consul in Singapore and concurrently Charge d'Affaires of the Legation of Viet-Nam in Kuala Lumpur, in succession to Mr Tang-Van-Chi.(bằng tiếng Anh)
  14. ^ a b "南越新領事陳金鳳蒞任 力求促進兩邦友誼合作" [Tân lãnh sự Nam Việt Nam Trần Kim Phượng có mặt tại đây để nỗ lực thúc đẩy tình hữu nghị và hợp tác giữa hai nước]. Nam Dương thương báo. ngày 19 tháng 6 năm 1959. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.(bằng tiếng Trung Quốc)
  15. ^ a b "南越駐本邦領事陳金鳳昨日蒞任 氏亦兼任駐馬代辦" [Lãnh sự Nam Việt Nam tại Malaysia Trần Kim Phượng đã đến hôm qua và còn đảm nhiệm vai trò là Đại biện tại Malaysia]. Tinh Châu nhật báo. ngày 19 tháng 6 năm 1959. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.(bằng tiếng Trung Quốc)
  16. ^ "南越駐星領事舘已昇格為總領舘 陳金鳳昇任駐星總領事" [Lãnh sự quán Nam Việt Nam tại Singapore được nâng cấp thành Tổng Lãnh sự quán. Trần Kim Phượng được thăng chức làm Tổng Lãnh sự tại Singapore]. Tinh Châu nhật báo. ngày 9 tháng 9 năm 1960. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.(bằng tiếng Trung Quốc)
  17. ^ "南越駐馬代辦陳金鳳經擢陞首任全權大使" [Đại biện Nam Việt Nam tại Malaysia Trần Kim Phượng được thăng chức Đại sứ toàn quyền đầu tiên]. Nam Dương thương báo. ngày 9 tháng 1 năm 1964. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.(bằng tiếng Trung Quốc)
  18. ^ a b "南越大使陳金鳳調駐澳洲昨日離馬" [Đại sứ Nam Việt Nam Trần Kim Phượng được điều động sang Úc và rời Malaysia ngày hôm qua]. Tinh Châu nhật báo. ngày 30 tháng 3 năm 1967. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.(bằng tiếng Trung Quốc)
Chức vụ ngoại giao
Tiền vị:
Đầu tiên
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Canada
1974–1975
Cuối cùng
Nguyên nhân:Sài Gòn thất thủ, chức vụ bãi bỏ
Tiền vị:
Bùi Diễm
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 5 tại Hoa Kỳ
1972 – 1975
Cuối cùng
Nguyên nhân:Sài Gòn thất thủ, chức vụ bãi bỏ
Tiền vị:
Nguyễn Văn Hiếu
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 3 tại
New Zealand

1967 – 1970
Kế vị:
Đoàn Bá Cang
Tiền vị:
Nguyễn Văn Hiếu
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 3 tại Úc
1967 – 1970
Kế vị:
Nguyễn Phương Thiệp
Tiền vị:
Đầu tiên
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Malaysia
1964 – 1967
Kế vị:
Nguyễn Duy Quang
Tiền vị:
Đầu tiên
Tổng Lãnh sự Việt Nam Cộng hòa đầu tiên tại Singapore
1960 – 1964
Kế vị:
Tạ Thái Bửu (đại biện)
Tiền vị:
không có
Đại biện Việt Nam Cộng hòa tại Malaysia
1960 – 1964
Kế vị:
bản thân được thăng chức đại sứ