Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, nguyên phối) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong. Vương hậu là tước hiệu được phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, nguyên phối) của Quốc vương, hoặc đôi khi một số người được Hoàng đế phong Vương tước (thường là người trong Hoàng tộc hay anh em trai của Hoàng đế) thì vợ chính của họ được phong ngôi Vương phi.
Tuy nhiên, ngày nay nhiều người hay hiểu Hoàng hậu theo nghĩa là vợ chính của nhà Vua nói chung, bao gồm cả Quốc vương lẫn Hoàng đế, điều này có thể gây ra một số nhầm lẫn.
Trong lịch sử phong kiến Trung Quốc, thường chỉ có duy nhất một Hoàng hậu tại vị khi còn sống. Khi Hoàng hậu trước đã qua đời hoặc bị phế bỏ thì mới lập Hoàng hậu mới. Theo lịch sử Trung Quốc thì Hoàng hậu đầu tiên là Lữ Trĩ của nhà Hán, chính thất của Hán Cao Tổ Lưu Bang. Vị Hoàng hậu cuối cùng là Uyển Dung của nhà Thanh, chính thất của Tuyên Thống Đế Phổ Nghi.
Nhà Hán[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Hán[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hán Cao Tổ Lưu Bang |
Hiếu Cao Lã Hoàng hậu | Lã Trĩ | 202 – 195 TCN | Hoàng hậu đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc, từng nắm quyền nhiếp chính. |
Cao Hoàng hậu | Bạc thị | Truy phong | Phi tần của Hán Cao Tô, sinh mẫu của Hán Văn Đế, được Hán Quang Vũ Đế truy tặng Cao Hoàng hậu. | |
Hán Huệ Đế Lưu Doanh |
Hiếu Huệ Trương Hoàng hậu | Trương thị | 192 – 188 TCN | Kế phối, nhưng là Hoàng hậu duy nhất của Hán Huệ Đế, từng được tôn làm Hoàng thái hậu, đến thời Hán Văn Đế đổi gọi Hiếu Huệ Hoàng hậu hay Bắc cung Hoàng hậu. |
Hán Hậu Thiếu Đế Lưu Hồng |
Lã Hoàng hậu | Lã thị | 184 – 180 TCN | Con gái Lã Lộc, bị các đại thần bức tử. |
Hán Văn Đế Lưu Hằng |
Hiếu Văn Đậu Hoàng hậu | Đậu thị | 179 – 157 TCN | Kế phối nhưng là hoàng hậu duy nhất của Hán Văn Đế. |
Hán Cảnh Đế Lưu Khải |
Hiếu Cảnh Bạc Hoàng hậu | Bạc thị | 157 – 151 TCN | Hoàng hậu đầu tiên của nhà Hán bị phế truất khi đang tại vị. |
Hiếu Cảnh Vương Hoàng hậu | Vương thị | 150 – 141 TCN | Sinh mẫu của Hán Vũ Đế. | |
Hán Vũ Đế Lưu Triệt |
Hiếu Vũ Trần Hoàng hậu | Trần thị | 140 – 130 TCN | Nguyên phối Hoàng hậu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, bị phế truất. |
Hiếu Tư Vệ Hoàng hậu | Vệ thị Biểu tự Tử Phu |
128 – 91 TCN | Hoàng hậu tại vị lâu nhất nhà Tây Hán (38 năm), cũng Hoàng hậu đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc có thụy hiệu riêng Tư hoàng hậu. | |
Hiếu Vũ Lý Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | Được Hán Chiêu Đế truy tặng Hiếu Vũ Hoàng hậu theo di ngôn của Hán Vũ Đế. | |
Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng |
Hiếu Chiêu Thượng Quan Hoàng hậu | Thượng Quan thị | 83 – 74 TCN | Hoàng hậu duy nhất của Hán Chiêu Đế, là người trẻ tuổi nhất trong lịch sử Trung Hoa nắm giữ 3 danh hoàng hậu, thái hậu và thái hoàng thái hậu. |
Hán Tuyên Đế Lưu Tuân |
Cung Ai Hứa Hoàng hậu | Hứa Bình Quân | 74 – 71 TCN | Sinh mẫu của Hán Nguyên Đế Lưu Thích. |
Hiếu Tuyên Hoắc Hoàng hậu | Hoắc Thành Quân | 71 – 66 TCN | Bị Hán Tuyên Đế phế truất và bức tử. | |
Hiếu Tuyên Vương Hoàng hậu | Vương thị | 64 – 49 TCN | Dưỡng mẫu của Hán Nguyên Đế. | |
Hán Nguyên Đế Lưu Thích |
Hiếu Nguyên Vương Hoàng hậu | Vương Chính Quân | 48 – 33 TCN | Sinh mẫu của Hán Thành Đế, cô ruột của Vương Mãng. Thời nhà Tân đổi gọi là Văn Mẫu Thái hoàng thái hậu. |
Hiếu Nguyên Phó Hoàng Hậu | Phó thị | Truy phong
sau truy phế |
Được cháu nội là Hán Ai Đế truy tặng Hiếu Nguyên Hoàng hậu, sau bị Vương Mãng truy phế làm Định Đào Cung Vương mẫu. | |
Hán Thành Đế Lưu Ngao |
Hiếu Thành Hứa Hoàng hậu | Hứa thị | 31 – 18 TCN | Nguyên phối của Hán Thành Đế, bị phế truất, giáng làm Trường Định Quý nhân. |
Hiếu Thành Triệu Hoàng hậu | Triệu thị Biệt hiệu Phi Yến |
16 – 7 TCN | Bị Vương Mãng bức tử và truy phế. | |
Hán Ai Đế Lưu Hân |
Hiếu Ai Phó Hoàng hậu | Phó thị | 6 – 1 TCN | Bị Vương Mãng bức tử và truy phế. |
Hán Bình Đế Lưu Khản |
Hiếu Bình Vương Hoàng hậu | Vương thị | 1 – 5 | Hoàng hậu cuối cùng của thời kì Tây Hán, con gái của Vương Mãng. Thời nhà Tân bị truất làm Định An Thái hậu rồi Hoàng Hoàng Thất chủ. Bà |
Đông Hán[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú |
Quang Vũ Quách Hoàng hậu | Quách Thánh Thông | 24 – 41 | Kế thất, nhưng là hoàng hậu đầu tiên của Hán Quang Vũ Đế và là hoàng hậu đầu tiên của Đông Hán bị phế truất. |
Quang Liệt Âm Hoàng hậu | Âm Lệ Hoa | 41 – 64 | Nguyên phối, nhưng là Hoàng hậu thứ hai của Hán Quang Vũ Đế, là sinh mẫu của Hán Minh Đế. | |
Hán Minh Đế Lưu Trang |
Minh Đức Mã Hoàng hậu | Mã thị | 59 – 75 | Trở thành thái hậu dưới triều Hán Chương Đế dù bà không phải sinh mẫu của hoàng đế. |
Hán Chương Đế Lưu Đát |
Chương Đức Đậu Hoàng hậu | Đậu thị | 78 – 88 | Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát. |
Cung Hoài Lương Hoàng hậu | Lương thị | Truy phong | Phi tần của Hán Chương Đế, sinh mẫu của Hán Hòa Đế. | |
Kính Ẩn Tống Hoàng hậu | Tống thị | Truy phong | Phi tần của Hán Chương Đế, tổ mẫu của Hán An Đế. | |
Hán Hòa Đế Lưu Triệu |
Hiếu Hòa Âm Hoàng hậu | Âm thị | 96 – 102 | Hoàng hậu thứ hai của Đông Hán bị phế truất sau Quách hoàng hậu. |
Hòa Hi Đặng Hoàng hậu | Đặng Tuy | 102 – 106 | Từng 2 lần nắm quyền nhiếp chính. | |
Hán An Đế Lưu Hỗ |
An Tư Diêm Hoàng hậu | Diêm Cơ | 108 – 125 | |
Cung Mẫn Lý Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | Sinh mẫu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo. | |
Hán Thuận Đế Lưu Bảo |
Thuận Liệt Lương Hoàng hậu | Lương Nạp | 131 – 144 | Từng 2 lần nắm quyền nhiếp chính |
Hán Hoàn Đế Lưu Chí |
Ý Hiến Lương Hoàng hậu | Lương Nữ Oánh | 147 – 159 | Em gái của Thuận Liệt Lương hoàng hậu. Được truy thụy là Ý Hiến hoàng hậu nhưng bị tước bỏ vào đời sau. |
Hoàn Đế Đặng Hoàng hậu | Đặng Mãnh Nữ | 159 – 165 | Là con cháu trong họ với Hòa Hi Đặng hoàng hậu của Hán Hòa Đế. | |
Hoàn Tư Đậu Hoàng hậu | Đậu Diệu | 165 – 168 | ||
Hán Linh Đế Lưu Hoằng |
Hiếu Linh Tống Hoàng hậu | Tống thị | 171 – 178 | |
Linh Tư Hà Hoàng hậu | Hà thị | 180 – 189 | ||
Linh Hoài Vương Hoàng hậu | Vương Vinh | Truy phong | Sinh mẫu của Hán Hiến Đế Lưu Hiệp | |
Hán Hiến Đế Lưu Hiệp |
Hiếu Hiến Phục Hoàng hậu | Phục Thọ | 195 – 214 | Bị Tào Tháo giết. |
Hiến Mục Tào Hoàng hậu | Tào Tiết | 215 – 220 | Con gái của Tào Tháo. |
Tam Quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Tấn[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Tấn[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tấn Văn Đế Tư Mã Chiêu |
Văn Minh Vương Hoàng hậu | Vương Nguyên Cơ | Truy phong | Sinh mẫu của Tấn Vũ Đế. |
Tấn Vũ Đế Tư Mã Viêm |
Vũ Nguyên Dương Hoàng hậu | Dương Diễm tự Quỳnh Chi | 265 – 274 | Hoàng hậu chính thức đầu tiên của nhà Tấn. Sinh mẫu của Tấn Huệ Đế. |
Vũ Điệu Dương Hoàng hậu | Dương Chỉ tự Quý Lan | 276 – 290 | Em họ của Vũ Nguyên hoàng hậu. | |
Tấn Huệ Đế Tư Mã Trung |
Giả Hoàng hậu | Giả Nam Phong | 290 – 300 | Con gái của Giả Sung |
Hiến Văn Dương Hoàng hậu | Dương Hiến Dung | 280 – 322 | Người phụ nữ duy nhất trong lịch sử trở thành Hoàng hậu của hai triều đại khác nhau là Tây Tấn và Hán Triệu | |
Tấn Hoài Đế Tư Mã Xí |
Lương Hoàng hậu | Lương Lan Bích | 307 – 311 |
Đông Tấn[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tấn Nguyên Đế Tư Mã Duệ |
Nguyên Kính Ngu Hoàng hậu | Ngu Mạnh Mẫu | Truy phong | Vương phi của Tấn Nguyên Đế khi còn là Lang Nha vương. |
Tấn Minh Đế Tư Mã Thiệu |
Minh Mục Dữu Hoàng hậu | Dữu Văn Quân | 323 – 326 | Sinh mẫu của Tấn Thành Đế và Tấn Khang Đế |
Tấn Thành Đế Tư Mã Diễn |
Thành Cung Đỗ Hoàng hậu | Đỗ Lăng Dương | 336 – 341 | |
Tấn Khang Đế Tư Mã Nhạc |
Khang Hiến Chử Hoàng hậu | Chử Toán Tử | 342 – 344 | Sinh mẫu của Tấn Mục Đế Tư Mã Đam, từng 3 lần nắm quyền nhiếp chính |
Tấn Mục Đế Tư Mã Đam |
Mục Chương Hà Hoàng hậu | Hà Pháp Nghê | 357 – 361 | |
Tấn Ai Đế Tư Mã Phi |
Ai Tĩnh Vương Hoàng hậu | Vương Mục Chi | 361 – 365 | |
Tấn Phế Đế Tư Mã Dịch |
Hiếu Hoàng hậu | Dữu Đạo Liên | 365 – 366 | |
Tấn Giản Văn Đế Tư Mã Dục |
Thuận Hoàng hậu | Vương Giản Cơ | Truy phong | Sau bị phế truất |
Văn Hoàng hậu | Lý Lăng Dung | Truy phong | Sinh mẫu của Tấn Hiếu Vũ Đế | |
Tấn Hiếu Vũ Đế Tư Mã Diệu |
Hiếu Vũ Định Hoàng hậu | Vương Pháp Tuệ | 375 – 380 | Cháu gái của Ai Tĩnh hoàng hậu. |
Đức Hoàng hậu | Trần Quy Nữ | Truy phong | Sinh mẫu của Tấn An Đế và Tấn Cung Đế. | |
Tấn An Đế Tư Mã Đức Tông |
An Hi Vương Hoàng hậu | Vương Thần Ái | 396 – 412 | Con gái của Tân An Công chúa. |
Tấn Cung Đế Tư Mã Đức Văn |
Cung Tư Trữ Hoàng hậu | Trữ Linh Viên | 419 – 420 | Con gái là Hải Diêm công chúa, hoàng hậu của Lưu Tống Thiếu Đế. |
Ngũ Hồ thập lục quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Bắc triều[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Bắc Chu[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Phối ngẫu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Bắc Chu Văn Đế Vũ Văn Thái (truy phong) |
Văn Hoàng hậu | Nguyên thị | Truy phong | Em gái của Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, sinh mẫu của Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế. |
Tuyên Hoàng hậu | Sất Nô thị | Truy phong | Sinh mẫu của Bắc Chu Vũ Đế Vũ Văn Ung. | |
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế Vũ Văn Giác |
Sùng Nghĩa Hoàng hậu | Nguyên Hồ Ma | ? – ? | Tấn An công chúa của Tây Ngụy. Bị ép xuất gia sau khi Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế chết, sau khi về cung được tôn làm Hoàng tẩu. |
Bắc Chu Minh Đế Vũ Văn Dục |
Minh Kính Hoàng hậu | Độc Cô thị | Truy phong | Con gái của Độc Cô Tín. |
Bắc Chu Vũ Đế Vũ Văn Ung |
Vũ Thành Hoàng hậu | A Sử Na thị | 568 – 582 | Công chúa của Đột Quyết. |
Lý Nga Tư | Sinh mẫu của Bắc Chu Tuyên Đế. | |||
Bắc Chu Tuyên Đế Vũ Văn Uân |
Thiên Nguyên Đại Hoàng hậu | Dương Lệ Hoa | 578 – 580 | Sau là Lạc Bình công chúa (con gái Tùy Văn Đế Dương Kiên). |
Thiên Đại Hoàng hậu | Chu Mãn Nguyệt | 578 – 580 | Hoàng hậu không chính thống, sinh mẫu của Bắc Chu Tĩnh Đế. | |
Thiên Trung Đại Hoàng hậu | Trần Nguyệt Nghi | 579 – 580 | Hoàng hậu không chính thống. | |
Thiên Hữu Đại Hoàng hậu | Nguyên Lạc Thượng | 579 – 580 | Hoàng hậu không chính thống. | |
Thiên Tả Đại Hoàng hậu | Uất Trì Sí Phồn | 579 – 580 | Hoàng hậu không chính thống. | |
Bắc Chu Tĩnh Đế Vũ Văn Diễn |
Tư Mã Lệnh Cơ | 579 – 581 |
Nhà Tùy[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tùy Văn Đế Dương Kiên |
Văn Hiến Hoàng hậu | Độc Cô Già La | 581 – 602 | Con gái của Độc Cô Tín, sinh mẫu của Tùy Dạng Đế, Dương Lệ Hoa. |
Tùy Dạng Đế Dương Quảng |
Dạng Mẫn Hoàng hậu | Tiêu thị | 605 – 618 | Con gái của Tây Lương Minh Đế, sinh mẫu của Nguyên Đức thái tử. |
Tùy Cung Đế Dương Hựu |
Vi Hoàng hậu | Vi thị |
Tùy mạt Đường sơ[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tần Đế Tiết Cử | Cúc Hoàng hậu | Cúc thị | 617 – 618 | |
Định Dương Khả Hãn Lưu Vũ Chu | Thư Hoàng hậu | Thư thị | 617 – 620 | |
Hạ Vương Đậu Kiến Đức | Tào Hoàng hậu | Tào thị | 617 – 621 |
Nhà Đường[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Đường Cao Tổ Lý Uyên |
Thái Mục Thuận Thánh Hoàng hậu | Đậu thị | Truy phong | Chính thất của Đường Cao Tổ, cháu ngoại của Vũ Văn Thái, sinh mẫu của Ẩn Thái tử, Đường Thái Tông. |
Đường Thái Tông Lý Thế Dân |
Văn Đức Thuận Thánh Hoàng hậu | Trưởng Tôn thị | 626–636 | Em gái của Trưởng Tôn Vô Kị. Sinh mẫu của Phế Thái tử Lý Thừa Càn, Đường Cao Tông Lý Trị. |
Đường Cao Tông Lý Trị |
Vương Hoàng hậu | Vương thị | 650–655 | Nguyên phối cũng như hoàng hậu đầu tiên của Đường Cao Tông Lý Trị. Bị Võ Tắc Thiên xử tử. |
Tắc Thiên Thuận Thánh Hoàng hậu | Võ Chiếu | 655–683 | Từng là phi tần của Đường Thái Tông. Năm 690 lên ngôi Hoàng đế, lập ra nhà Võ Chu. Nữ hoàng duy nhất của lịch sử Trung Quốc. | |
Đường Trung Tông Lý Hiển |
Hoà Tư Thuận Thánh Hoàng hậu | Triệu thị | Truy phong | Cháu ngoại của Đường Cao Tổ. Bị Võ Tắc Thiên phế, sau đó giam cầm và bỏ đói đến chết. |
Vi Hoàng hậu | Vi thị | 684, 705–710 | Bị Đường Huyền Tông xử tử, sinh mẫu của Ý Đức Thái tử | |
Đường Duệ Tông Lý Đán |
Túc Minh Thuận Thánh Hoàng hậu | Lưu thị | 684–690 | Bị Võ Tắc Thiên xử tử |
Chiêu Thành Thuận Thánh Hoàng hậu | Đậu thị | Truy phong | Bị Võ Tắc Thiên xử tử, được truy phong sau khi con trai là Đường Huyền Tông lên ngôi. | |
Đường Thương Đế Lý Trọng Mậu |
Lục Hoàng hậu | Lục thị | 710 (17 ngày) | |
Đường Huyền Tông Lý Long Cơ |
Vương Hoàng hậu | Vương thị | 712–724 | Nguyên phối của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ khi ông còn là Lâm Tri vương. Bị phế và chết năm 724. |
Trinh Thuận Hoàng hậu | Võ thị | Truy phong | Cháu gái của Võ Tắc Thiên, truy phong năm 737. Năm 756 bị Đường Túc Tông truy phế ngôi hoàng hậu. | |
Nguyên Hiến Hoàng hậu | Dương thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Túc Tông. | |
Đường Túc Tông Lý Hanh |
Chương Thành Hoàng hậu | Trương thị | 758–762 | Bị giáng mất thụy hiệu vào đời sau. |
Chương Kính Hoàng hậu | Ngô thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Đại Tông | |
Đường Đại Tông Lý Dự |
Trinh Ý Hoàng hậu | Độc Cô thị | Truy phong | Được truy phong dù không phải chính thất hay đế mẫu. |
Duệ Chân Hoàng hậu | Thẩm thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Đức Tông. | |
Đường Đức Tông Lý Quát |
Chiêu Đức Hoàng hậu | Vương thị | 786 (3 ngày) | Chỉ giữ ngôi Hoàng hậu được 3 ngày rồi qua đời. Sinh mẫu của Đường Thuận Tông |
Đường Thuận Tông Lý Tụng |
Trang Hiến Hoàng hậu | Vương thị | Sinh mẫu của Đường Hiến Tông Lý Thuần | |
Đường Hiến Tông Lý Thuần |
Ý An Hoàng hậu | Quách thị | Truy phong | Cháu nội Quách Tử Nghi, cháu ngoại Đường Đại Tông. Sinh mẫu của Đường Mục Tông. Là chính thất nhưng bà chỉ được phong làm Quý phi. |
Hiếu Minh Hoàng hậu | Trịnh thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Tuyên Tông, là một trong hai vị Thái hoàng thái hậu duy nhất của nhà Đường. | |
Đường Mục Tông Lý Hằng |
Cung Hi Hoàng hậu | Vương thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Kính Tông. |
Trinh Hiến Hoàng hậu | Tiêu thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Văn Tông. | |
Tuyên Ý Hoàng hậu | Vi thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Vũ Tông. | |
Đường Tuyên Tông Lý Thầm |
Nguyên Chiêu Hoàng hậu | Triều thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Ý Tông |
Đường Ý Tông Lý Thôi |
Huệ An Hoàng hậu | Vương thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Hi Tông. |
Cung Hiến Hoàng hậu | Vương thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đường Chiêu Tông. | |
Đường Chiêu Tông Lý Diệp |
Tuyên Mục Hoàng hậu | Hà thị | 898 900 | Hoàng hậu cuối cùng của nhà Đường. Sinh mẫu của Đường Ai Đế |
Ngũ đại thập quốc[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Tống[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Tống[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận |
Hiếu Huệ Hoàng hậu | Hạ thị | Truy phong | Sinh mẫu của Yến Ý vương Triệu Đức Chiêu (tổ tiên trực hệ của Tống Lý Tông Triệu Dữ Cử và Tống Độ Tông Triệu Mạnh Khải) |
Hiếu Minh Hoàng hậu | Vương thị | 960 – tháng 12 năm 963 | Kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn. | |
Hiếu Chương Hoàng hậu | Tống thị | tháng 2 năm 968 – 976 | Sau khi Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn băng hà xưng là Khai Bảo Hoàng hậu, sau được phong thụy là Hiếu Chương Hoàng hậu. | |
Tống Thái Tông Triệu Khuông Nghĩa |
Thục Đức Hoàng hậu | Doãn thị | Truy phong | Nguyên phối của Tống Thái Tông. |
Ý Đức Hoàng hậu | Phù thị | Truy phong | Kế thất của Tống Thái Tông khi ông còn là Tấn vương. | |
Minh Đức Hoàng hậu | Lý thị | 984 – 997 | Chính thất thứ ba nhưng là Hoàng hậu duy nhất của Tống Thái Tông. | |
Nguyên Đức Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | Sinh mẫu của Tống Chân Tông | |
Tống Chân Tông Triệu Hằng |
Chương Hoài Hoàng hậu | Phan thị | Truy phong | Nguyên phối của Tống Chân Tông khi ông chưa đăng cơ. |
Chương Mục Hoàng hậu | Quách thị | 997 – 1007 | ||
Chương Hiến Minh Túc Hoàng hậu | Lưu Nga | 1012 – 1022 | Dưỡng mẫu của Tống Nhân Tông, từng nắm quyền nhiếp chính | |
Chương Ý Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | Sinh mẫu của Tống Nhân Tông. | |
Chương Huệ Hoàng hậu | Dương thị | Truy phong | Phi tần đầu tiên của nhà Tống được truy tôn làm Thái hậu và truy phong Hoàng hậu dù không phải chính thất hay đế mẫu. | |
Tống Nhân Tông Triệu Trinh |
Quách Hoàng hậu | Quách thị | 1024 – 23/12/1032 | Từng bị phế truất, sau khi mất đc Tống Nhân Tông truy tặng lại ngôi vị Hoàng hậu, nhưng không có thụy hiệu. |
Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu | Tào thị | 1034 – 1063 | Từng nắm quyền nhiếp chính | |
Trương Hoàng hậu | Trương thị | Truy phong | Ban đầu Nhân Tông muốn lập bà làm hậu, song bị ép lập Quách thị. Sau khi Quách hoàng hậu bị phế, bà được Nhân Tông truy phong Hoàng hậu nhưng không có thụy hiệu. | |
Ôn Thành Hoàng hậu | Trương thị | Truy phong | Được truy phong hoàng hậu dù không phải chính thất hay đế mẫu. | |
Tống Anh Tông Triệu Thự |
Tuyên Nhân Thánh Liệt Hoàng hậu | Cao Thao Thao | 1065 – 1067 | Sinh mẫu của Tống Thần Tông. |
Tống Thần Tông Triệu Húc |
Khâm Thánh Hiến Túc Hoàng hậu | Hướng thị | 1068 – 1085 | |
Khâm Thành Hoàng hậu | Chu thị | Truy phong | Sinh mẫu của Tống Triết Tông. | |
Khâm Từ Hoàng hậu | Trần thị | Truy phong | Sau khi Tống Thần Tông Triệu Húc băng hà vì quá đau buồn mà sinh bệnh qua đời. Là sinh mẫu của Tống Huy Tông Triệu Cát. | |
Tống Triết Tông Triệu Hú |
Chiêu Từ Thánh Hiến Hoàng hậu | Mạnh thị | 1092 – 1096 | Hai lần bị phế truất rồi lại phục vị. |
Chiêu Hoài Hoàng hậu | Lưu Thanh Tinh | 1099 – 1100 | ||
Tống Huy Tông Triệu Cát |
Hiển Cung Hoàng hậu | Vương thị | 1100 – 1108 | Sinh mẫu của Tống Khâm Tông. |
Hiển Túc Hoàng hậu | Trịnh thị | 1111 – 1126 | ||
Minh Đạt Hoàng hậu | Lưu thị | Truy phong | Được truy phong hoàng hậu dù không phải chính thất hay đế mẫu. | |
Minh Tiết Hoàng hậu | Lưu thị | Truy phong | ||
Hiển Nhân Hoàng hậu | Vi thị | Truy phong | Sinh mẫu của Tống Cao Tông. | |
Tống Khâm Tông Triệu Hoàn |
Nhân Hoài Hoàng hậu | Chu thị | 1126 – 1127 |
Nam Tống[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Tống Cao Tông Triệu Cấu |
Hiến Tiết Hoàng hậu | Hình Bỉnh Ý | 1127 – 1139 | |
Hiến Thánh Từ Liệt Hoàng hậu | Ngô thị | 1143 – 1162 | ||
Tống Hiếu Tông Triệu Thận |
Thành Mục Hoàng hậu | Quách thị | Truy phong | Sinh mẫu của Tống Quang Tông |
Thành Cung Hoàng hậu | Hạ thị | 1162 – 1167 | ||
Thành Túc Hoàng hậu | Tạ Tô Phương | 1167 – 1189 | Hoàng hậu thứ hai của Tống Hiếu Tông Triệu Thận. | |
Tống Quang Tông Triệu Đôn |
Từ Ý Hoàng hậu | Lý Phượng Nương | 1189 – 1194 | Sinh mẫu của Tống Ninh Tông. |
Tống Ninh Tông Triệu Khoáng |
Cung Thục Hoàng hậu | Hàn thị | 1194 – 1200 | |
Cung Thánh Nhân Liệt Hoàng hậu | Dương thị | 1200 – 1224 | Từng nắm quyền nhiếp chính | |
Tống Lý Tông Triệu Quân |
Thọ Xuân Quận phu nhân | Tạ Đạo Thanh | 1227 – 1264 | Từng nắm quyền nhiếp chính với vai trò Thái hậu và Thái hoàng thái hậu |
Tống Độ Tông Triệu Mạnh Khải |
Toàn Hoàng hậu | Toàn thị | 1267 – 1274 | Hoàng hậu cuối cùng của nhà Tống. Sinh mẫu của Tống Cung Đế. |
Các triều đại làm chủ một phần lãnh thổ[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Liêu[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Kim[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Tây Hạ[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà Nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hiệu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Nguyên Thái Tổ Thiết Mộc Chân |
Quang Hiến Dực Thánh hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Bột Nhi Thiếp | Truy phong | |
Hoàng hậu | Hốt Lỗ Luân | |||
Hoàng hậu | Khoát Lý Kiệt Đam | |||
Hoàng hậu | Thoát Hốt Tư | |||
Hoàng hậu | Thiếp Mộc Luân | |||
Hoàng hậu | Diệc Liên Chân Bát Lạt | |||
Hoàng hậu | Bất Nhan Hốt Ngốc | |||
Hoàng hậu | Miệt Nhi Khất Hốt Lan | |||
Hoàng hậu | Cổ Nhi Biệt Tốc | |||
Hoàng hậu | Thoát Hốt Tư | |||
Hoàng hậu | Tháp Tháp Nhi Dã Toại | Cùng Dã Tốc Can là hai chị em người Tatar. | ||
Hoàng hậu | Tháp Tháp Nhi Dã Tốc Can | |||
Hoàng hậu | Hốt Lỗ Ha Lạt | |||
Hoàng hậu | A Thất Lôn | |||
Hoàng hậu | Ngốc Nhi Ha Lạt | |||
Hoàng hậu | Lý Sát Hợp | Con gái của Tây Hạ Tương Tông. | ||
Hoàng hậu | A Tích Mê Thất | |||
Hoàng hậu | Hoàn Giả Hốt Đô | |||
Kì Quốc công chúa | Hoàn Nhan thị | Con gái thứ tư của Vệ Thiệu vương Hoàn Nhan Doãn Tế của nước Kim. | ||
Hoàng hậu | Yến Lý | |||
Hoàng hậu | Tốc Lặc Tốn Đô Hợp Đáp An | |||
Nguyên Thái Tông Oa Khoát Đài |
Hoàng hậu | Bột Lạt Hợp Chân thị | ||
Hoàng hậu | Ngang Hôi thị | |||
Hoàng hậu | Hốt Thiếp Ni thị | |||
Hoàng hậu | ||||
Hoàng hậu | ||||
Chiêu Từ hoàng hậu | Nãi Mã Chân Thoát Liệt Ca Na | Truy phong | ||
Nguyên Định Tông Quý Do |
Hoàng hậu | |||
Hoàng hậu | ||||
Khâm Thục Hoàng hậu | Oát Ngột Lập Hải Mê Thất | Truy phong | Bị Nguyên Hiến Tông xử tử, sau lại được truy phong. | |
Nguyên Hiến Tông Mông Kha |
Trinh Tiết hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Hốt Đô Đài | 1251 – 1256 | |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Dã Tốc Nhi | 1251 – 1256 | Em gái của Trinh Tiết hoàng hậu. | |
Nguyên Thế Tổ Hốt Tất Liệt |
Đại hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Thiếp Cổ Luân | Nguyên phối của Hốt Tất Liệt. | |
Chiêu Duệ Thuận Thánh hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Sát Tất | 1260 – 1281 | Kế thất, nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của nhà Nguyên nhận sách bảo. Tổ mẫu của Nguyên Thành Tông. | |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Nam Tất | 1283 – 1294 | Em họ hoặc cháu gái của Sát Tất hoàng hậu. | |
Hoàng hậu | Tháp Lạt Hải | |||
Hoàng hậu | Nô Hãn | |||
Hoàng hậu | Bá Yếu Ngột Chân | |||
Hoàng hậu | Khoát Khoát Luân | |||
Hoàng hậu | Tốc Ca Đáp Tư | |||
Nguyên Thành Tông Thiết Mộc Nhĩ |
Trinh Từ Tĩnh Ý Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Thất Liên Đáp Lý | Truy phong | Nguyên phối của Nguyên Thành Tông. |
Hoàng hậu | Bá Nhạc Ngô Bốc Lỗ Hãn | 1295 – 1307 | Bị Nguyên Vũ Tông ra lệnh bắt tự tận vì can thiệp triều chính | |
Hoàng hậu | Khất Nhi Cát Tư Hốt Thiếp Ni | |||
Nguyên Vũ Tông Hải Sơn |
Tuyên Từ Huệ Thánh hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Chân Ca | 1310 – 1311 | |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Tốc Ca Thất Lý | Em họ của Chân Ca Hoàng hậu. | ||
Hoàng hậu | Hoàn Giả Đãi | Không rõ họ | ||
Hoàng hậu | Khiếp Liệt Bá Hốt Địch | |||
Nhân Hiến Chương Thánh Hoàng hậu | Diệc Khất Liệt thị | Truy phong | Sinh mẫu của Nguyên Minh Tông | |
Văn Hiến Chiêu Thánh Hoàng hậu | Đường Ngột thị | Truy phong | Sinh mẫu của Nguyên Văn Tông | |
Nguyên Nhân Tông Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt |
Trang Ý Từ Thánh hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt A Nạp Thất Thất Lý | 1313 – 1320 | |
Hoàng hậu | Đáp Lý Ma Thất Lý | |||
Nguyên Anh Tông Thạc Đức Bát Lạt |
Trang Tĩnh Ý Thánh hoàng hậu | Diệc Khải Liệt Tốc Ca Bát Lạt | 1321 – 1323 | |
Hoàng hậu | Nha Bát Hốt Đô Lỗ | |||
Hoàng hậu | Đóa Nhi Chỉ Ban | |||
Nguyên Thái Định Đế Dã Tôn Thiết Mộc Nhi |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Bát Bất Hãn | 1324 – 1328 | |
Hoàng hậu | Diệc Liên Chân Bát Lạt | |||
Hoàng hậu | Hốt Lạt | |||
Hoàng hậu | Dã Tốc | |||
Hoàng hậu | Tát Đáp Bát Lạt | |||
Hoàng hậu | Bốc Nhan Khiếp Lý Mê Thất | |||
Hoàng hậu | Thất Liệt Thiếp Mộc Nhi | |||
Hoàng hậu | Thiết Nhĩ | |||
Hoàng hậu | Tất Hãn | |||
Hoàng hậu | Tốc Ca Đáp Lý | |||
Nguyên Văn Tông Đồ Thiếp Mục Nhi |
Hoàng hậu | Hoằng Cát lạt Bốc Đáp Thất Lý | 1328 – 1332 | |
Nguyên Minh Tông Hòa Thế Lạt |
Trinh Dụ Huy Thánh hoàng hậu | Hãn Lộc Lỗ Mại Lai Địch | Truy phong | Sinh mẫu của Nguyên Huệ Tông. |
Hoàng hậu | Nãi Mã Chân Bát Bất Sa | 1329 | Bị Nguyên Văn Tông lưu đày rồi ép tự vẫn. | |
Hoàng hậu | Án Xuất Hãn | |||
Hoàng hậu | Nguyệt Lỗ Sa | |||
Hoàng hậu | Bất Nhan Hốt Lỗ Đô | |||
Hoàng hậu | Dã Tô | |||
Hoàng hậu | Thoát Hốt Tư | |||
Nguyên Ninh Tông Ý Chất Ban |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Đáp Lý Dã Thắc Mê Thất
(Onggirat Daliyetemishi) |
1332 | |
Nguyên Huệ Tông Thỏa Hoan Thiết Mục Nhĩ |
Hoàng hậu | Bá Nhạc Ngô Đáp Nạp Thất Lý (Baya'ud Danashri) |
1333 –1335 | Bị phế truất và xử tử vì liên quan đến vụ mưu phản của anh trai |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Bá Nhan Hốt Đô (Onggirat Bayan Khutugh) |
1337 – 1365 | ||
Phổ Thánh Kỳ Hoàng hậu | Túc Lương Hợp Hoàn Giả Hốt Đô | 1365–1368 | Người Cao Ly, họ Kỳ. Đại Hoàng hậu cuối cùng của nhà Nguyên. | |
Hoàng hậu | Hoằng Cát Lạt Mộc Nạp Thất Lý | Phong Tam Hoàng hậu (không phải chính hậu như 3 vị trên) |
Nhà Minh[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương |
Hiếu Từ Cao Hoàng hậu | Mã Tú Anh | 1368 – 1382 | Hoàng hậu đầu tiên của triều đại nhà Minh. |
Minh Huệ Đế Chu Doãn Văn |
Hiếu Mẫn Nhượng Hoàng hậu | Mã Ân Tuệ | 1399 – 1402 | Tự thiêu và chết trong cung khi Chu Đệ đánh Nam Kinh. |
Minh Thành Tổ Chu Đệ |
Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu | Từ thị | 1402 – 1407 | Sinh mẫu của Minh Nhân Tông. |
Minh Nhân Tông Chu Cao Sí |
Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu | Trương thị | 1424 – 1442 | Sinh mẫu của Minh Tuyên Tông, là Hoàng thái hậu và Thái hoàng thái hậu đầu tiên tại vị của nhà Minh, từng nắm quyền nhiếp chính. |
Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ |
Cung Nhượng Chương Hoàng hậu | Hồ Thiện Tường | 1426 – 1428 | Từng bị phế truất, nhưng về sau được Minh Anh Tông truy phong. |
Hiếu Cung Chương Hoàng hậu | Tôn thị | 1426 – 1462 | Sinh mẫu của Minh Anh Tông. | |
Hiếu Dực Chương Hoàng hậu | Ngô thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Đại Tông, được triều Nam Minh truy phong. | |
Minh Anh Tông Chu Kì Trấn |
Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu | Tiền thị | 1442 – 1468 | |
Hiếu Túc hoàng hậu | Chu thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Hiến Tông. | |
Minh Đại Tông Chu Kì Ngọc |
Hiếu Uyên Cảnh Hoàng hậu | Uông thị | 1449 – 1452 | Từng bị phế truất, sau được Minh Vũ Tông truy phong thuỵ hiệu. |
Túc Hiếu Hoàng hậu | Hàng thị | 1452 – 1453 | Sinh mẫu của Hoài Hiến Thái tử Chu Kiến Tề, bị Minh Anh Tông truy phế ngôi vị, sau được triều Nam Minh khôi phục lại thuỵ hiệu. | |
Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm |
Ngô Hoàng hậu | Ngô thị | 1464 (31 ngày) | Hoàng hậu tại ngôi ngắn nhất lịch sử nhà Minh, chỉ tại ngôi 31 ngày rồi bị Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm phế truất. |
Hiếu Trinh Thuần Hoàng hậu | Vương thị | 1464 – 1487 | Thái hoàng thái hậu cuối cùng của triều Minh. | |
Hiếu Mục Hoàng hậu | Kỉ thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Hiếu Tông. | |
Hiếu Huệ Hoàng hậu | Thiệu thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Duệ Tông. | |
Minh Hiếu Tông Chu Hựu Đường |
Hiếu Thành Kính Hoàng hậu | Trương thị | 1487 1505 | Hoàng hậu duy nhất trong lịch sử Trung Quốc sống theo chế độ một vợ một chồng với Hoàng đế. Sinh mẫu của Minh Vũ Tông. |
Minh Vũ Tông Chu Hậu Chiếu |
Hiếu Tĩnh Nghị Hoàng hậu | Hạ thị | 1506 – 1535 | |
Minh Thế Tông Chu Hậu Thông |
Hiếu Khiết Túc Hoàng hậu | Trần thị | 1522 – 1528 | |
Trương Hoàng hậu | Trương thị | 1530 – 1535 | Bị phế truất. | |
Hiếu Liệt Hoàng hậu | Phương thị | 1535 – 1547 | Minh Mục Tông đã không công nhận Hiếu Liệt Hoàng hậu là hoàng hậu chính thất của cha mình nên đã cải thuỵ của bà. | |
Hiếu Khác Hoàng hậu | Đỗ thị | Truy phong | Sinh mẫu Minh Mục Tông. | |
Minh Mục Tông Chu Tái Hậu |
Hiếu Ý Trang Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | Nguyên phối của Minh Mục Tông khi ông còn là Dụ vương. |
Hiếu An Hoàng hậu | Trần thị | 1567–1572 | Hoàng hậu duy nhất tại vị dưới triều Minh Mục Tông. | |
Hiếu Định Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | Hoàng thái hậu tại vị cuối cùng theo lịch sử nhà Minh và đồng thời là vị Hoàng thái hậu người Hán cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Sinh mẫu của Minh Thần Tông, từng nắm quyền nhiếp chính. | |
Minh Thần Tông Chu Dực Quân |
Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu | Vương Hỉ Thư | 1578–1620 | Hoàng hậu tại vị thời gian dài nhất trong lịch sử Trung Quốc |
Hiếu Tĩnh Hoàng hậu | Vương thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Quang Tông. | |
Hiếu Ninh Hoàng hậu | Trịnh thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Cung Tông. | |
Minh Quang Tông Chu Thường Lạc |
Hiếu Nguyên Trinh Hoàng hậu | Quách thị | Truy phong | Nguyên phối của Minh Quang Tông khi ông còn là Hoàng thái tử |
Hiếu Hòa Hoàng hậu | Vương thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Hy Tông. | |
Hiếu Thuần Hoàng hậu | Lưu thị | Truy phong | Sinh mẫu của Minh Tư Tông. | |
Minh Hy Tông Chu Do Hiệu |
Hiếu Ai Triết Hoàng hậu | Trương Bảo Châu | 1621 – 1644 | |
Minh Tư Tông Chu Do Kiểm |
Hiếu Tiết Liệt Hoàng hậu | Chu thị | 1628 – 1644 | Hoàng hậu chính thống cuối cùng của triều đại nhà Minh |
Nam Minh[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Minh An Tông Chu Do Tung |
Hiếu Triết Giản Hoàng hậu | Hoàng thị | Truy phong | |
Hiếu Nghĩa Hoàng hậu | Lý thị | Truy phong | ||
Minh Thiệu Tông Chu Dật Kiện |
Hiếu Nghị Tương Hoàng hậu | Tăng thị | 1645 – 1646 | Hoàng hậu đầu tiên nhà Nam Minh |
Minh Chiêu Tông Chu Do Lang |
Hiếu Cương Khuông Hoàng hậu | Vương thị | 1646 – 1661 | Hoàng hậu cuối cùng nhà Nam Minh |
Nhà Thanh[sửa | sửa mã nguồn]
Hoàng đế | Hoàng hậu | Tên thật | Thời gian tại vị | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích |
Hiếu Từ Cao Hoàng hậu | Diệp Hách Na Lạp Mạnh Cổ Triết Triết | Truy phong | Đại Phúc tấn thứ ba của Nỗ Nhĩ Cáp Xích, sinh mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực. |
Hiếu Liệt Vũ Hoàng hậu | Ô Lạt Na Lạp A Ba Hợi | Truy phong | Đại Phúc tấn thứ tư của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, sinh mẫu của Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn. Được Đa Nhĩ Cổn truy phong, sau bị Thuận Trị truy phế. | |
Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực |
Hiếu Đoan Văn Hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Triết Triết | 1636–1643 | Cô của Hiếu Trang Văn Hoàng hậu. |
Hiếu Trang Văn Hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Bố Mộc Bố Thái | Truy phong | Sinh mẫu của Thuận Trị. | |
Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế |
Bát Nhĩ Tế Cát Đặc Phế hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc Ngạch Nhĩ Đức Ni Bổn Ba | 1651–1653 | Cháu gái của Hiếu Trang Văn Hoàng hậu. Bị giáng làm Tĩnh phi, là hoàng hậu duy nhất của nhà Thanh bị phế khi đang tại vị. |
Hiếu Huệ Chương Hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc A Lạp Thản Kì Kì Các | 1654–1661 | Cháu gái họ của Bát Nhĩ Tế Cát Đặc Hoàng hậu. | |
Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu | Đổng Ngạc thị | Truy phong | Phi tần đầu tiên của nhà Thanh được truy phong hoàng hậu dù không phải chính thất hay đế mẫu. | |
Hiếu Khang Chương Hoàng hậu | Đông Giai thị | Truy phong | Sinh mẫu của Khang Hi. | |
Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế |
Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu | Hách Xá Lý thị | 1665–1674 | Sinh mẫu của Phế Thái tử Dận Nhưng. |
Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | 1677–1678 | ||
Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu | Đông Giai thị | 1689 (1 ngày) | Cháu gái của Hiếu Khang Chương Hoàng hậu, dưỡng mẫu của Ung Chính. | |
Hiếu Cung Nhân Hoàng hậu | Ô Nhã Mã Lục | Truy phong | Sinh mẫu của Ung Chính. | |
Thanh Thế Tông Ung Chính Đế |
Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu | Ô Lạt Na Lạp thị | 1723–1731 | |
Hiếu Thánh Hiến Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | Truy phong | Sinh mẫu của Càn Long. | |
Thanh Cao Tông Càn Long Đế |
Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu | Phú Sát thị | 1738–1748 | Sinh mẫu của Đoan Tuệ Thái tử. |
Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu | Na Lạp thị | 1750–1765 | Bị tước sách bảo, nhưng không phế truất. Không có thụy hiệu | |
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu | Ngụy thị | Truy phong | Sinh mẫu của Gia Khánh. | |
Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế |
Hiếu Thục Duệ Hoàng hậu | Hỉ Tháp Lạp thị | 1796–1797 | Sinh mẫu của Đạo Quang |
Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | 1801–1820 | ||
Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Đế |
Hiếu Mục Thành Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | Truy phong | Nguyên phối của Đạo Quang. |
Hiếu Thận Thành Hoàng hậu | Đông Giai thị | 1822–1833 | Kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Đạo Quang. | |
Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | 1833–1840 | Sinh mẫu của Hàm Phong. | |
Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu | Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị | Truy phong | Trở thành thái hậu và được truy phong hoàng hậu dù không phải là chính thất hay đế mẫu. | |
Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế |
Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu | Tát Khắc Đạt thị | Truy phong | Nguyên phối của Hàm Phong. |
Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu | Nữu Hỗ Lộc thị | 1852–1861 | Kế thất, nhưng là Hoàng hậu duy nhất của Hàm Phong, từng nắm quyền nhiếp chính | |
Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu | Na Lạp thị | Truy phong | Sinh mẫu của Đồng Trị, từng nắm quyền nhiếp chính. | |
Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế |
Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu | A Lỗ Đặc thị | 1872–1875 | |
Thanh Đức Tông Quang Tự Đế |
Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu | Diệp Hách Na Lạp thị | 1889–1908 | Từng nắm quyền nhiếp chính. |
Tuyên Thống Đế | Tuyên Thống Hoàng hậu | Quách Bố La Uyển Dung | 1924–1946 | Hoàng hậu duy nhất của Phổ Nghi. Về mặt hình thức, bà là vị Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Hoa, dù thực tế ngôi vị Hoàng hậu của bà chỉ là trên danh nghĩa do Phổ Nghi đã thoái vị vào năm 1912. |