Trần Tú Lệ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Florence Tan
SinhFlorence Tan Siew Lee
30 tháng 6, 1977 (46 tuổi)
Trung Quốc Phúc Kiến, Trung Quốc
Quốc tịchMalaysia Malaysia
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1997–nay
Người đại diện
Phối ngẫu
Jack Liu - Lưu Kỉệt Khắc (cưới 2006)
Con cái
  • Novia Liu (LaLa) - Lưu Chính Huyến (daughter)
  • Viola Liu (Vea) - Lưu Chính Tình (daughter)
Tên tiếng Trung
Phồn thể陳秀麗
Giản thể陈秀丽

Trần Tú Lệ (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1977) là một nữ diễn viên quốc tịch Malaysia thuộc hãng phim Mediacorp (Tân Truyền Môi Tư Nhân Hữu Hạn Công Ty) có trụ sở tại Singapore. Cô nổi bật là một nghệ sĩ Mediacorp toàn thời gian từ 1997 đến 2006. Cô được quản lý bởi Lafeng Entertainment (Lạp Phong Truyền Môi Cổ Phần Hữu Hạn Công Ty) từ năm 2011 đến nay và được quản lý bởi Fly Entertainment (Phi Lệ Ngu Lạc Công Ty) từ năm 2017 đến nay nhưng cô vẫn tiếp tục đóng phim trên cơ sở đặc biệt (đóng phim ở cả ba nơi: Trung Quốc, Hồng Kông và Singapore)[1]. Cô rời Mediacorp vào năm 2006 để mở rộng sự nghiệp tại Trung Quốc và Châu Á.

Sự nghiệp[2][sửa | sửa mã nguồn]

Trần Tú Lệ gia nhập công ty Television Corporation of Singapore (gọi tắt là TCS, tiền thân của Mediacorp) ở Singapore sau khi trở thành nhà vô địch cuộc thi Star Search (Tài hoa hoành dật xuất tân tú), đạt danh hiệu Miss Photogenic (Tối thượng cảnh nữ tân tú) và Female Star Search Champion (Nữ tân tú quán quân), được tổ chức bởi Singapore MediaCorp Studios vào đêm ngày 19 tháng 4 năm 1997[3].

Cùng năm 1997 cô xuất hiện lần đầu trên truyền hình trong bộ phim Bất Lão Truyền Thuyết[4], sánh vai với các diễn viên kỳ cựu như Châu Sơ Minh, Hoàng Dịch Lương, Phan Linh LinhHướng Vân. Dù là phim đầu tiên nhưng cô đã được vào vai nữ chính và có màn ra mắt công chúng Singapore rất thành công với việc diễn ba tính cách khác nhau theo ba kiếp. Sau đó, cô được chọn tham gia bộ phim truyền hình võ hiệp nổi tiếng Thần Điêu Hiệp Lữ 1998 (phiên bản Singapore)[5] với vai Quách Phù. Năm 2000 Trần Tú Lệ tiếp tục diễn xuất bộ phim truyền hình cổ trang Tiếu ngạo giang hồ 2000 (phiên bản Singapore)[6] với vai Lam Phượng Hoàng.

Giữa năm 2002 Trần Tú Lệ cùng diễn viên đồng nghiệp Quách Phi Lệ đại diện của hãng phim Singapore sang Trung Quốc tham gia bộ phim Ỷ Thiên Đồ Long ký 2003[7][8] (phim do ba hãng phim Trung Quốc, Đài Loan, Singapore hợp tác sản xuất) với vai Tiểu Chiêu. Nhờ vai Tiểu Chiêu này, cô nổi tiếng ở Trung Quốc, dân Singapore mới bắt đầu chú ý kỹ hơn đến cô.

Qua nhiều năm, Trần Tú Lệ đã giành được nhiều giải thưởng khác nhau. Trần Tú Lệ được chương trình Mediacorp Studios (Tân Gia Ba Tân Truyền Môi Võng Lạc) của Singapore bình chọn là một trong những Standard lover (Tiêu chuẩn tình nhân) và được bầu chọn là một trong Mediacorp's third sister (Tân Truyền Môi tam thư) năm 2004. Cô còn được Singapore Morning newspaper (Tân Gia Ba Tảo báo) đề cử là Asia Top 50 Most Popular Artiste (Á Châu nhân khí ngẫu tượng 50 cường) trong cuộc bình chọn trực tuyến năm 2004. Năm 2005 cô được chương trình Mediacorp Studios (Tân Gia Ba Tân Truyền Môi Võng Lạc) của Singapore bình chọn là một trong Best lover (Tối giai tình nhân) - hạng mục dành cho phụ nữ. Cô còn được bình chọn bởi các nam nhân Singapore thuộc FHM Singapore magazine (FHM Tân Gia Ba tạp chí) và cô đã đứng đầu bảng xếp hạng Men help FHM's Top 100 Most Sexy Woman list in the World (Nam nhân bang FHM toàn cầu bách đại tính cảm mỹ nữ bảng) năm 2005.

Bộ phim cuối cùng của cô ở Mediacorp là Thiên ngoại phi tiên 2006[9] (bộ phim cũng được hợp tác sản xuất bởi ba hãng phim thuộc Singapore, Trung Quốc và Đài Loan)[10]. Sau khi kết hôn với một doanh nhân ngành giày Đài Loan là Lưu Kiệt Khắc (Jack Liu) vào ngày 18 tháng 6 năm 2006[2] tại Đài Loan, cô rời khỏi ngành giải trí Singapore bằng việc rời công ty Mediacorp (Tân Truyền Môi Tư Nhân Hữu Hạn Công Ty 新传媒私人有限公司). Vào năm 2007, sau khi quay xong bộ phim Tối hậu đích Cách Cách[11] cô cũng rời khỏi ngành giải trí Trung Quốc. Năm 2008 cô sinh đôi hai con gái cho Lưu Kiệt Khắc (Jack Liu) và tiếp tục ở nhà tận tâm chăm lo cho chồng con.

Cô đã khởi động lại sự nghiệp của mình tại Trung Quốc sau khi ký hợp đồng với Lafeng Entertainment (Lạp Phong Truyền Môi Cổ Phần Hữu Hạn Công Ty 拉風傳媒股份有限公司) ở Trung Quốc vào năm 2011 và nhận được sự đánh giá cao cho vai trò là một phi tần mưu mô trong bộ phim Thâm Cung Điệp Ảnh (深宫諜影).[12][13].

Cô trở về Singapore năm 2012 và xuất hiện trong bộ phim truyền hình kỷ niệm 2012 Hoa dạng nhân gian với tư cách là người vợ đã chết của Zhao Dagou, do cựu đồng nghiệp Chew Chor Meng (Châu Sơ Minh) thủ vai trong nhiều đoạn hồi tưởng.[14]. Từ đây, cô tích cực quay phim và phim truyền hình ở Trung Quốc và châu Á.

Năm 2017 Trần Tú Lệ gia nhập cồng ty Fly Entertainment (Phi Lệ Ngu Lạc Công Ty 飞艺娱乐公司)[15] ở Singapore. Từ đây cô trở thành nữ diễn viên của cả hai công ty Lafeng Entertainment ở Trung Quốc và Fly Entertainment ở Singapore. Ngày 13 tháng 10 năm 2019, Trần Tú Lệ tham gia WeMovie với vòng bán kết của Star Search 2019 (Tài hoa hoành dật xuất tân tú 2019).[16] (nơi 12 tân binh đã vượt qua vòng bán kết đầu tiên của Tài hoa hoành dật xuất tân tú 2019 góp mặt cùng vở kịch với Trần Tú Lệ). Cô trở thành một phần của Star Search 2019 cho nhiều người xem trong thời gian dài vui mừng và ngoài sự đa dạng của địa phương Happy Go Lucky - Lobang Segment.

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Tú Lệ có gia đình gốc Hoa ở Trung Quốc (vì cô sinh ra ở Phúc Kiến, Trung Quốc) nhưng lại lớn lên ở Joho Baru (Malaysia) nên cô có quốc tịch Malaysia[17]. Sau đó cô và gia đình dọn đến Singapore sinh sống, và cô bắt đầu sự nghiệp đóng phim tại hãng MediaCorp (Tân Truyền Môi Tư Nhân Hữu Hạn Công Ty) Singapore[17].

Trần Tú Lệ kết hôn với Lưu Kiệt Khắc vào ngày 18 tháng 6 năm 2006[18] tại Đài Loan (quê hương của Lưu Kiệt Khắc). Cả hai đã chọn Hồng Kông làm nơi định cư sinh sống. Cô sinh hai cô con gái sinh đôi là Lưu Chính Huyến (Novia Liu, hay còn gọi là LaLa) và Lưu Chính Tình (Viola Liu, hay còn gọi là Vea) (đều sinh ngày 13 tháng 9 năm 2008) bằng phương pháp sinh mổ ở bệnh viện tại Hồng Kông[19]. Họ cho hai người con gái đi học ở Hồng Kông. Tính đến năm 2023, Trần Tú Lệ và gia đình cô sống ở Hồng Kông.[20]

Hoạt động[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[21]

Năm phát sóng Tên phim Vai trò Ghi chú
1997 Bất Lão Truyền Thuyết[8]
不老传说
(Singapore sản xuất)
Lư Văn Yên
Khâu Văn Phượng
Phương Gia Văn
  • Nữ chính
1998 Thần Điêu Hiệp Lữ[8]
神鵰俠侶
(Singapore và Đài Loan hợp tác sản xuất)
Quách Phù
  • Vai trò hỗ trợ
Nha Lung, Nha Lung
芽笼, 芽笼
(Singapore sản xuất)
Vương Bích Châu
  • Nữ chính
Cuối 1998 - Đầu 1999 Tài Tinh Cao Chiếu[22]
财星高照
(Singapore sản xuất)
Lợi Thị Tiên Quan
  • Nữ chính
1999 Phúc mãn nhân gian
福满人间
(Singapore sản xuất)
Mã Đới Hương/Magaret Ma (thập niên 1960)
  • Vai trò hỗ trợ
2000 Tiếu ngạo giang hồ[8]
笑傲江湖
(Singapore sản xuất)
Lam Phượng Hoàng
  • Vai trò hỗ trợ
Xuyên toa sinh tử tuyến
穿梭生死线
(Singapore sản xuất)
Diệp Tình
  • Nữ chính thứ 2
Quỳnh Viên ca phê hương[23]
琼园咖啡香
(Singapore sản xuất)
Ngô Lệ Phượng
  • Nữ chính thứ 2
2001 Ngã ái tinh linh
我爱精灵
(Singapore sản xuất)
Phi Phi
  • Vai trò hỗ trợ
Mê huyễn đặc cảnh[2]
迷幻特警
(Singapore sản xuất)
Tôn Gia Văn/Diana
  • Vai trò hỗ trợ
Cuối 2001 - Đầu 2002 Đại tửu điếm
大酒店
(Singapore sản xuất)
Trần Vân Lệ
  • Vai trò hỗ trợ
2002 Hà Thủy Sơn
河水山
(Singapore sản xuất)
Liêu Mỹ Anh
  • Nữ chính
Ngã ái tinh linh II
我爱精灵 II
(Singapore sản xuất)
Trình Phi Phi
Phan Kim Liên
  • Vai trò hỗ trợ
Cuối 2002 - Đầu 2003 Ỷ Thiên Đồ Long ký[8]
倚天屠龍記
(Trung Quốc, Đài Loan và Singapore hợp tác sản xuất)
Tiểu Chiêu
  • Vai trò hỗ trợ
2003 Hài Hữu Minh Thiên
孩有明天
(Singapore sản xuất)
Phạm Đan Mỹ
范丹美
  • Nữ chính thứ 3 第三 女主角
2005 Tần Vương Lý Thế Dân[17]
秦王李世民
(Trung Quốc sản xuất)
Trưởng Tôn Long Nhi
  • Nữ chính thứ 2
Thích Tử Thặng Long[17]
赤子乘龙
(Singapore và Trung Quốc hợp tác sản xuất)
Vương Minh Châu
  • Vai trò hỗ trợ
Âm Sái Dương Thác
阴差阳错
(Singapore sản xuất)
Dolly Leow
  • Vai trò hỗ trợ
2006 Thiên ngoại phi tiên[17]
天外飞仙
(Singapore, Trung Quốc và Đài Loan hợp tác sản xuất)
Thuý Nương
  • Vai trò hỗ trợ
Điêu man công chúa[8]
刁蛮公主
(Trung Quốc sản xuất))
Văn Mị Nhi
  • Vai trò hỗ trợ
Đại Thanh hậu cung chi hoàn Quân minh châu[18]
大清后宫之还君明珠
(Hồng Kông sản xuất)
Phú Sát Lan Hiên
  • Vai trò hỗ trợ
2008 Tối hậu đích Cách Cách[24]
最后的格格
(Trung Quốc sản xuất)
Hoa Nguyệt Dung
  • Vai trò hỗ trợ
2012 Thâm Cung Điệp Ảnh[8]
深宫谍影
Lý Tử Hà (Tuyên phi)
Hoa dạng nhân gian
花样人间
Lưu Gia Linh
  • Xuất hiện cameo
2013 Thiên Thiên Hữu Hỷ[17]
天天有喜
Bạch Trúc Anh
Đường Cung Yến[18]
唐宫燕
Thượng Quan Uyển Nhi
Thiên long bát bộ[8]
天龙八部
Cam Bảo Bảo
  • Vai trò hỗ trợ
2014 Tân Tế Công Hoạt Phật (Tế Công phần 4)[8]
新济公活佛
Thâu Mạn Phong
Nữ nhân đích nhẫn lệ[24]
女人的眼泪
2015 Tiên Hiệp Kiếm
仙侠剑
Trương Kim Phượng
2016 Lưu Hải đấu Kim Thiềm[17]
刘海戏金蟾
Nhị Tỷ
Thiên Thiên Hữu Hỷ chi nhân gian hữu ái (Thiên Thiên Hữu Hỷ II)[24]
天天有喜 II
Linh Linh Nhất
2018 Tầm Tần Ký
寻秦记
Triệu Nhã

赵雅

Võng lạc kịch
  • 网络 剧
Tâm, Tình
心。情
Châu Nhật Tình
周日 晴
  • Vai trò hỗ trợ
2020 Triều Ca
朝歌
Pian Pian

Phim điện ảnh[25]

Năm công chiếu Tên phim Vai trò Ghi chú
2015 Tế Công chi nhân hoàng đỉnh[24]
济公之人皇鼎
(Trung Quốc sản xuất)
Niu Damei

Cuộc thi đã tham gia ở Singapore[26]

Năm Tên chương trình Kết quả
1997 Tài hoa hoành dật xuất tân tú
Star Search
才华横溢出新秀
Thí sinh
Trần Tú Lệ vai Gian phi; ghép đôi với Thường Lỗ Phong - vai Gian vương (vòng 1)
Trần Tú Lệ vai Hạ Quốc; ghép đôi với Lý Nam Tinh - vai Yên Phi (vòng cuối)
Giành giải Tối thượng cảnh nữ tân tú và giải Nữ tân tú quán quân

Các chương trình truyền hình đã dẫn ở Singapore[27]

Năm Tên chương trình Vai trò
2001 Kỳ thú sưu sưu sưu
Travel Hunt
奇趣搜搜搜
Dẫn chương trình
đến Campuchia, Hàn Quốc, Trung Quốc, New Zealand, Úc, Thụy Sĩ, Luân Đôn (Anh), v.v
Cuối 2001 - Đầu 2002 Kinh Hỷ Nhất Chỉnh Thiên
One Fun Day
惊喜一整天
Dẫn chương trình
cùng Hứa Chân Vinh, Châu Sùng Khanh, Trịnh Bân Huy đến Hồng Kông, Thượng Hải, Hàng Châu (Trung Quốc), New Zealand, v.v: vai A Hỷ - Divert Queen
2002 Tuấn mã bôn đằng nghinh tân xuân
Lunar New Year Eve Variety Special
骏马奔腾迎新春
Dẫn chương trình
cùng Âu Tinh Tiên, Trịnh Tú TrânLý Minh Thuận
2002 Châu mạt đại nhiệt mại
Shoppers Guide
周末大热卖
Dẫn chương trình
2002 Kinh Hỷ Nhất Chỉnh Thiên II
One Fun Day II
惊喜一整天 II
Dẫn chương trình
cùng Hứa Chân VinhChâu Sùng Khanh đến Đài Loan và Hà Nam (Trung Quốc): vai A Hỷ - Divert Queen
Cuối 2002 - Đầu 2003 Tân Gia Ba xuân tiết vãn hội
Chinese New Year Celebrations
新加坡春节晚会
Hộ ngoại chủ trì
2003 Tam dương khai thái nghinh phong niên
Lunar New Year Eve Special
三羊开泰迎丰年
Dẫn chương trình
2003 Ẩm thực tân thời đại
New Era in Food
饮食新时代
Dẫn chương trình
2003 Châu mạt đại nhiệt mại II
Shoppers Guide II
周末大热卖 II
Dẫn chương trình
cùng Vương Kiến Phú
2006 Động cảm Úc du
Insiders' Australia
动感澳游
Dẫn chương trình
cùng Tạ Uyển Dụ (Fiona Xie) đến Úc
2007 Tài hoa hoành dật xuất tân tú
Star Search
才华横溢出新秀
Dẫn chương trình
cùng Vương Kiến Phú, Trần Lệ Trinh trao giải cho Hứa Nha Huệ, Trần Quýnh Giang, Trần Bang Quân

CD âm nhạcVCD âm nhạc phát hành ở Singapore[28]

Năm Tên album đã phát hành Loại album Nội dung
1999 Phúc mãn nhân gian nguyên thanh điệp
Wok Of Life soundtrack CD
福满人间原声碟
CD âm nhạc Trần Tú Lệ hát đơn ca các ca khúc Thuyết bất xuất đích khoái hoạt (说不出的快活) - bài số 1 và bài số 9 trong album, Hoan lạc kim tiêu (欢乐今宵) - bài số 11 trong album
Trần Tú Lệ hát song ca cùng Trần Dục Vân các ca khúc Hoan lạc kim tiêu (欢乐今宵) - bài số 4 trong album, Nhĩ đổng bất đổng (你懂不懂) - bài số 6 trong album, Cấp ngã nhất cán vẫn (给我一个吻) - bài số 8 trong album
2001 Khánh hạ Tân Truyền Môi âm nhạc thành lập Tinh thái MTV
Celebrate the establishment of Mediacorp Music Wonderful MTV
庆贺新传媒音乐成立 精彩MTV
VCD âm nhạc Trần Tú Lệ hát tốp ca cùng Thái Y Lâm, Tôn Yên Tư, Lâm Tương Bình, Lý Minh Thuận,... ca khúc Ái vô quốc giới (愛無國界) - bài số 1 trong album
2003 Tân Truyền Môi quần tinh hạ tuế khánh dương niên
Mediacorp Stars Celebrating the Year of the Goat VCD
新传媒群星贺岁庆羊年
VCD âm nhạc Trần Tú Lệ hát tốp ca cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao, Hứa Chân Vinh, Vương Kiến Phú ca khúc Tân Tân Thành nhân nghinh tân tuế (新新城人迎新岁) - bài số 2 trong album
Trần Tú Lệ cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao phụ họa cho Hoàng Văn Vĩnh, Trần Thụ Thành, Lưu Khiêm Ích hát ca khúc Tài thần đáo (财神到) - bài số 4 trong album
Tân Truyền Môi quần tinh hạ tuế khánh phong niên
Mediacorp Stars Celebrating New Year’s Eve CD
新传媒群星贺岁庆丰年
CD âm nhạc Trần Tú Lệ hát tốp ca cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao, Hứa Chân Vinh, Vương Kiến Phú ca khúc Tân Tân Thành nhân nghinh tân tuế (新新城人迎新岁) - bài số 2 trong album
2004 Hoa khai phú quý nghinh tân xuân Tuế hạ chuyên tập - Tân Truyền Môi nghệ nhân
Flowers blooming and wealth and welcoming the new year New Year's Eve Album - Mediacorp Artist
花开富贵迎新春 岁贺专辑 - 新传媒艺人
VCD âm nhạc Trần Tú Lệ hát tốp ca cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao, Hứa Chân Vinh, Vương Kiến Phú ca khúc Tân Tân Thành nhân nghinh tân tuế (新新城人迎新岁) - bài số 8 trong album
Trần Tú Lệ cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao phụ họa cho Hoàng Văn Vĩnh, Trần Thụ Thành, Lưu Khiêm Ích hát ca khúc Tài thần đáo (财神到) - bài số 9 trong album
2005 Tân Truyền Môi nghệ nhân - Nghinh xuân tiếp phúc hỷ lâm môn Tuế hạ chuyên tập
Mediacorp Artist - ``Happy New Year Greetings New Year's Eve Album
新传媒艺人 -
迎春接福喜临门 岁贺专辑
VCD âm nhạc Trần Tú Lệ cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao phụ họa cho Hoàng Văn Vĩnh, Trần Thụ Thành, Lưu Khiêm Ích hát ca khúc Tài thần đáo (财神到) - bài số 7 trong album
Tân Truyền Môi Nghinh xuân tiếp phúc hỷ lâm môn
Mediacorp Chinese New Year Album
新传媒迎春接福喜临门
CD âm nhạc Trần Tú Lệ hát tốp ca cùng Tạ Uyển Dụ, Lâm Tương Bình, Lạc Dao, Hứa Chân Vinh, Vương Kiến Phú ca khúc Tân Tân Thành nhân nghinh tân tuế (新新城人迎新岁) - bài số 10 trong album

CD âm nhạcVCD âm nhạc phát hành ở Đài Loan[29]

Năm Tên album đã phát hành Loại album Nội dung
2006 Thiên ngoại phi tiên điện thị nguyên thanh đới
The Little Fairy Original Soundtrack
天外飛仙電視原聲帶
VCD âm nhạc Trần Tú Lệ xuất hiện trong ca khúc Thiên lương dĩ hậu/After Dawn (天亮以後) do Hồ Ca hát - bài số 3 trong album
Trần Tú Lệ xuất hiện trong ca khúc Cổ linh tinh quái/Quirky (古靈精怪) do Ngô Ngải LuânLâm Tĩnh hát - bài số 5 trong album
Trần Tú Lệ xuất hiện ở phần Thiên ngoại phi tiên tinh thái họa diện (天外飛仙精彩畫面) cuối album
Thiên ngoại phi tiên điện thị nguyên thanh đới
The Little Fairy Original Soundtrack
天外飛仙電視原聲帶
CD âm nhạc Trần Tú Lệ xuất hiện trong ca khúc Thiên lương dĩ hậu/After Dawn (天亮以後) do Hồ Ca hát - bài số 3 trong album
Trần Tú Lệ xuất hiện trong ca khúc Cổ linh tinh quái/Quirky (古靈精怪) do Ngô Ngải LuânLâm Tĩnh hát - bài số 5 trong album


Quảng cáo/Thương mại [30]

Năm Tên hãng/Tên trung tâm Hoạt động
1997 - 1998 Hãng đồng hồ Swatch Singapore
(Singapore)
Phát ngôn viên
1998 Hãng mỹ phẩm son môi I Nuovi
(Singapore)
Phát ngôn viên
2003 Khu vui chơi giải trí Marine Cove
(Singapore)
TV thương mại
2004 - 2005 Hãng đồng hồ Longines
(Singapore)
Phát ngôn viên
2005 Trung tâm làm đẹp Royal Body Perfect
(Singapore)
Phát ngôn viên

Giải thưởngđề cử ở Singapore, ở Châu Á và trên Thế giới[31][sửa | sửa mã nguồn]

Star Awards - Acting Awards
Năm Lễ Thể loại Được đề cử Kết quả
1997 Tài hoa hoành dật xuất tân tú 1997
Star Search 1997
才华横溢出新秀 1997
Tối thượng cảnh nữ tân tú
Miss Photogenic
最上镜女新秀
Đoạt giải
Tài hoa hoành dật xuất tân tú 1997
Star Search 1997
才华横溢出新秀 1997
Nữ tân tú quán quân
Female Star Search Champion
女新秀冠军
Đoạt giải
1998 Hồng Tinh Đại Tường
5th Star Awards Ceremony
红星大奖 1998
Tối giai tân nhân
Best Newcomer
最佳新人
Bất Lão Truyền Thuyết
(Vai: Lư Văn Yên/Khâu Văn Phượng/Phương Gia Văn)
Đề cử
1999 Hồng Tinh Đại Tường
6th Star Awards Ceremony
红星大奖 1999
Tối giai nữ phối giác
Best Supporting Actress
最佳女配角
Phúc mãn nhân gian
(Vai: Mã Đới Hương/Magaret Ma - thập niên 1960)
Đề cử
2000 Hồng Tinh Đại Tường
7th Star Awards Ceremony
红星大奖 2000
Tối giai nữ phối giác
Best Supporting Actress
最佳女配角
Tiếu ngạo giang hồ
(Vai: Lam Phượng Hoàng)
Đề cử
Hồng Tinh Đại Tường
7th Star Awards Ceremony
红星大奖 2000
Mã Lai Tây Á tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Malaysia's Favourite Female Artiste
马来西亚最受欢迎女艺人
Tiếu ngạo giang hồ
(Vai: Lam Phượng Hoàng)
Đề cử
Hồng Tinh Đại Tường
7th Star Awards Ceremony
红星大奖 2000
Thập đại tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Top 10 Most Popular Female Artiste
十大最受欢迎女艺人
Top 15
2001 Hồng Tinh Đại Tường
8th Star Awards Ceremony
红星大奖 2001
(Trước buổi lễ chính thức)
Thập đại tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Top 10 Most Popular Female Artiste
十大最受欢迎女艺人
Top 24
Hồng Tinh Đại Tường
8th Star Awards Ceremony
红星大奖 2001
Mã Lai Tây Á tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Malaysia's Favourite Female Artiste
马来西亚最受欢迎女艺人
Mê huyễn đặc cảnh
(Vai: Tôn Gia Văn/Diana)
Đề cử
Hồng Tinh Đại Tường
8th Star Awards Ceremony
红星大奖 2001
Tối giai nữ phối giác
Best Supporting Actress
最佳女配角
Mê huyễn đặc cảnh
(Vai: Tôn Gia Văn/Diana)
Đề cử
2002 Hồng Tinh Đại Tường
9th Star Awards Ceremony
红星大奖 2002
Mã Lai Tây Á tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Malaysia's Favourite Female Artiste
马来西亚最受欢迎女艺人
Hà Thủy Sơn
(Vai: Liêu Mỹ Anh)
Đề cử
2003 Hồng Tinh Đại Tường
10th Star Awards Ceremony
红星大奖 2003
Thập đại tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Top 10 Most Popular Female Artiste
十大最受欢迎女艺人
Top 14
2004 Tân Gia Ba Tân Truyền Môi Võng Lạc
Mediacorp Studios
新加坡新传媒网络
Tiêu chuẩn tình nhân
Standard lover
标准情人
Đoạt giải
Tân Gia Ba Tân Truyền Môi Võng Lạc
Mediacorp Studios
新加坡新传媒网络
Tân Truyền Môi tam thư
Mediacorp's third sister
新传媒三姐
Đoạt giải
Tân Gia Ba Tảo báo (Singapore)
Singapore Morning newspaper
新加坡早报
Á Châu nhân khí ngẫu tượng 50 cường
Asia Top 50 Most Popular Artiste
亚洲人气偶像50强
Đề cử
Hồng Tinh Đại Tường
11st Star Awards Ceremony
红星大奖 2004
(Trước buổi lễ chính thức)
Thập đại tối thọ hoan nghênh nữ nghệ nhân
Top 10 Most Popular Female Artiste
十大最受欢迎女艺人
Top 24
2005 FHM Tân Gia Ba tạp chí
FHM Singapore magazine
FHM 新加坡杂志
Nam nhân bang FHM toàn cầu bách đại tính cảm mỹ nữ bảng
Men help FHM's Top 100 Most Sexy Woman list in the World
男人帮FHM全球百大性感美女榜
Đoạt giải đứng đầu bảng xếp hạng này
Tân Gia Ba Tân Truyền Môi Võng Lạc
Mediacorp Studios
新加坡新传媒网络
Tối giai tình nhân
Best lover
最佳情人
Đoạt giải
2007 Hồng Tinh Đại Tường chi Hý kịch tình khiên 25
Star Awards 25th Drama Anniversary
红星大奖之戏剧情牵25
Tối hỷ ái đích ngũ đại liên tục kịch
Top Five Favourite Dramas
最喜爱的五大连续剧
Phúc mãn nhân gian 1999
(Vai: Mã Đới Hương/Magaret Ma - thập niên 1960)
Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  2. ^ a b c "Một bức ảnh gần đây của gia đình Trần Tú Lệ, 39 tuổi, người đóng vai Tiểu Chiêu và tái xuất trên màn ảnh sau khi sinh hai cô con gái sinh đôi với người chồng giàu có". 360kuai.com. ngày 14 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  4. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  5. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  6. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  7. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  8. ^ a b c d e f g h i "Cô ấy là Tiểu Chiêu xinh đẹp nhất, cô ấy đã đóng cặp với Tô Hữu Bằng ba lần, cô ấy không có scandal nào kể từ khi ra mắt, và hiện tại cô ấy đã có chồng và hai con gái sinh đôi". sohu.com. ngày 23 tháng 10 năm 2018.
  9. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  10. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  11. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  12. ^ “Florence Tan: 'I actually lived like a maid'. Channel NewsAsia. ngày 14 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “Bài báo về sự tái xuất màn ảnh của Trần Tú Lệ sau khi sinh con”. xiumu.cn. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ “Underrated in S'pore but hot in China”. AsiaOne. ngày 27 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  15. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  16. ^ "Here Are The Other 6 Star Search 2019 Hopefuls Who Made It To The Finals”. Today (Singapore newspaper). ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ a b c d e f g "小昭"陈秀丽:嫁鞋业大亨生双胞女,43岁晒"煮妇照"宛若冻龄”. 163.com. ngày 10 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ a b c “42岁陈秀丽,结婚多年,双胞胎女儿已10岁,颜值美貌向她看齐”. 360kuai.com. ngày 23 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ “Bài báo về gia đình viên mãn của Trần Tú Lệ”. xiumu.cn. ngày 30 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ “Ex Mediacorp Actress Florence Tan And Her Twin Daughters Travelled To Greece To… Take Ballet Lessons”. 8days (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  22. ^ “財星高照: 1998年林雪蘭導演新加坡電視劇”. itsfun.com.tw. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  23. ^ “瓊園咖啡香”. itsfun.com.tw. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  24. ^ a b c d “陈秀丽 Florence Tan”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2021.
  25. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  26. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  27. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  28. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  29. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  30. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).
  31. ^ “Florence Tan CV April 2020” (PDF).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]