Trợ giúp:IPA/tiếng Quảng Đông

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng dưới cho thấy cách phát âm tiếng Quảng Đông được biểu diễn bằng Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế IPA trong các trang thông tin Wikipedia. Để xem hướng dẫn về việc thêm các ký tự IPA vào một trang thông tin Wikipedia, hãy xem bản mẫu {{IPA-yue}} và {{IPAc-yue}}.

Xem Ngữ âm tiếng Quảng Đông để có cái nhìn cụ thể hơn về các âm vị trong tiếng Quảng Đông.

IPA Yale Việt bính Chữ Hán Âm tương tự
Các phụ âm phi âm tiết tính
f f phấn
h h hoa
j y j dạ (giọng Sài Gòn)
k g (đầu âm tiết) cây
k (cuối âm tiết) nhắc
k (đầu âm tiết) come (tiếng Anh), bật hơi
gw[1] quạt
kʷʰ kw[2] quick (tiếng Anh), bật hơi
l l lá
m m mai
n n nên
ŋ ng ngày
p b pin
p (cuối âm tiết) ngáp
p (đầu âm tiết) pan (tiếng Anh), bật hơi
s s 西 xiếc
t d tim
t (cuối âm tiết) sắt
t (đầu âm tiết) thăm
ts[3] j z cats (tiếng anh)
tsʰ[4] ch c cats hissing (tiếng anh),

bật hơi

w w quang (giọng Sài Gòn)
Phụ âm có tính âm tiết
m ừm nhưng miệng không mở,

môi chụp lại[5]

ŋ̩
ŋ̍
ng[6] ừng miệng mở nhưng răng chụp lại[5]

Tất cả các phụ âm phi âm tiết tính ngoại trừ [p̚, t̚, k̚] có thể mở đầu

một âm tiết. Một số người không phát âm các phụ âm [n, ŋ].[7]

Sáu phụ âm phi âm tiết [p̚, t̚, k̚, m, n, ŋ] có thể làm phụ âm cuối của

một âm tiết.[8]

IPA Yale Việt bính Chữ Hán Âm tương tự
Các nguyên âm
aa,
a (cuối âm tiết)
aa san, âm a kéo dài
aːi aai sai, âm a kéo dài
aːu aau phao, âm a kéo dài
ɐ a trước phụ âm cuối a nghe giống săn
ɐi ai nghe giống say
ɐu au nghe giống rau
ei ei âm e chuyển sang âm i, giống như hey (tiếng Anh)
ɛː e sen, âm e kéo dài
ɛːu eu [9] âm e chuyển sang âm u, như dưa leo, âm e kéo dài
e i khi đứng trước k/ng séc
i dì, âm i kéo dài
iːu iu thiu, âm i kéo dài
ou ou âm ô chuyển nhanh qua âm u
ɔː o xoong
ɔːy oi Häuser (tiếng Đức), moi nhưng âm i làm tròn môi
œː eu khi đứng trước g/k

hoặc khi đứng cuối âm tiết

oe xe, âm e làm tròn môi
ɵ eu khi đứng trước n/t eo mơ, âm ơ làm tròn môi
ɵy eui eoi thoi, âm oi làm tròn môi
o u khi đứng trước k/ng ngô
u xu, âm u kéo dài
uːy ui suy, âm u kéo dài, âm y làm tròn môi
yu trước phụ âm cuối[10] yu ly, âm y làm tròn môi và kéo dài
IPA Yale Việt bính Số của thanh điệu Chữ Hán Mô tả
Thanh điệu
síː si1[11] 1 thanh cao: siː˥
sîː 1b (7) thanh cao xuống thấp: siː˥˧
sǐː si2 2 thanh giữa lên cao (sắc): siː˧˥
sīː si si3 3 thanh ngang: siː˧
si̭ː
sȉː
sìh si4 4 thanh ngang xuống thấp (huyền): siː˨˩
hoặc thanh thấp: siː˩
si̬ː síh si5 5 thanh thấp lên ngang: siː˨˧
sìː sih si6 6 thanh giữa ngang và thấp: siː˨
píːt̚ bīt bit1 7 (1) thanh sắc: piːt̚˥
sīːt̚ sit sit3 8 (3) thanh ngang: siːt̚˧
sìːt̚ siht sit6 9 (6) thanh nặng: siːt̚˨
  1. ^ Phụ âm [kʷ] tương đương với phụ âm [k] trước nguyên âm [ɔː] trong giọng Quảng Đông Hồng Kông.
  2. ^ Nguyên âm [kʷʰ] tương đương với nguyên âm [kʰ] trước phụ âm [ɔː] trong giọng Quảng Đông Hồng Kông.
  3. ^ Đôi khi người Hồng Kông phát âm là /t͡ʃ/
  4. ^ Đôi khi người Hồng Kông phát âm là /t͡ʃʰ/
  5. ^ a b “Mách bạn bí quyết học phiên âm tiếng Quảng Đông cực nhanh, cực hiệu quả”. tiengtrung.vn. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2022.
  6. ^ Một số người phát âm chệch phụ âm có tính âm tiết [ŋ̩] thành [m̩].
  7. ^ Người trẻ tuổi Hồng Kông khi sử dụng tiếng Quảng Đông sẽ thay thế phụ âm cuối phi âm tiết [ŋ] bằng phụ âm tắc thanh hầu [ʔ] trước các nguyên âm a, e, o. Phụ âm đầu [n] đôi khi được phát âm là [l].
  8. ^ Phụ âm cuối phi âm tiết [ŋ] đôi khi được phát âm là [n] trong giọng Quảng Đông Hồng Kông trừ khi nó đứng trước các âm [e, o]. Các âm [i, u] dùng trong các nguyên âm kép tương đương với các phụ âm cuối /j, w/. Sau các nguyên âm tròn môi, nguyên âm i biến thành nguyên âm khép, tròn môi dòng trước [y].
  9. ^ Nguyên âm kép [ɛːu] chỉ được phát âm trong lời nói hằng ngày.
  10. ^ Nguyên âm kép đầu âm tiết yu được phát âm là [jo] trước các phụ âm k hoặc ng và được phát âm là [jyː] trước các phụ âm còn lại.
  11. ^ Thanh cao và thanh cao xuống thấp tương đương với thanh cao trong đa phần các từ phát âm theo giọng Quảng Đông Hồng Kông.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]