Vương Tọa (Shogi)
Vương Tọa (王座, Ōza) là một trong tám danh hiệu lớn của thế giới Shogi chuyên nghiệp Nhật Bản, được bắt đầu lần đầu tiên vào năm 1953 và sau đó trở thành danh hiệu chính thức vào năm 1982 với chiến thắng 2-1 của Nakahara Makoto. Giải đấu tranh danh hiệu này được gọi là Vương Tọa chiến (王座戦, Ōza-sen), được tài trợ bởi tờ báo tài chính Nhật Bản Kinh tế Tân văn, tập đoàn tài chính Tokai Tokyo[1] và tổ chức bởi Liên đoàn Shogi Nhật Bản.
Kể từ Vương Tọa chiến kì 31 năm 1982[2], để tìm ra Khiêu chiến giả thách đấu danh hiệu Vương Tọa của đương kim sở hữu trong một loạt 5 ván đấu, thể thức thi đấu như ngày nay đã được sử dụng. Chúng gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau: Sơ loại thứ Nhất - Sơ loại thứ Hai và cuối cùng là Khiêu chiến giả Xác định. Do Sơ loại thứ Nhất có sự xuất hiện của 4 Nữ Lưu kì sĩ xuất sắc nhất trong năm, nên vào tháng 2/2021, Liên đoàn Shogi Nhật Bản đã thông báo rằng nếu một kì thủ nữ lọt vào top 8 kì thủ xuất sắc nhất của giai đoạn Khiêu chiến giả Xác định của Vương Tọa chiến, ngay lập tức cô ấy sẽ đạt đủ điều kiện để tham gia Kỳ thi Kết nạp Kì thủ chuyên nghiệp (棋士編入試験)[3], tuy nhiên chưa Nữ Lưu kì sĩ nào đạt hay sử dụng điều kiện này để tham gia bài thi.
Trong thứ tự sắp xếp danh hiệu nếu một kì thủ sở hữu nhiều hơn một danh hiệu, Vương Tọa đứng thứ 5 (sau Kì Vương - 6, Vương Tướng - 7 và Kì Thánh - 8).[4]
Vương Tọa danh dự[sửa | sửa mã nguồn]
Khác với 6 danh hiệu còn lại, Vương Tọa danh dự (名誉王座 - Meiyo Ōza) là danh dự được trao cho một kì thủ nếu họ đạt đủ một trong hai điều kiện sau đây:
- Chiến thắng danh hiệu Vương Tọa đủ 10 lần.
- Sở hữu danh hiệu Vương Tọa 5 kì liên tiếp.
Đã có hai kì thủ sở hữu danh dự này/đạt đủ điều kiện để nhận danh dự này, đó là:
- Nakahara Makoto, người chiến thắng danh hiệu Vương Tọa 6 lần - chiến thắng giải Vương Tọa 10 lần trước khi nó trở thành danh hiệu chính thức
- Habu Yoshiharu, người chiến thắng danh hiệu Vương Tọa 24 lần, với chuỗi 19 danh hiệu Vương Tọa liên tiếp.
Danh sách các kì thủ chiến thắng danh hiệu Vương Tọa[5][sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là danh sách các kì Vương Tọa chiến trong quá khứ với người chiến thắng và đối thủ của mình, tính kể từ khi Vương Tọa trở thành danh hiệu chính thức từ kì 31. Lưu ý rằng tên kì thủ được in đậm để chỉ năm/kì mà kì thủ đã đạt đủ điều kiện cho danh dự Vĩnh thế Vương Tọa.
Năm | Kì | Người chiến thắng | Tỷ số | Đối thủ |
---|---|---|---|---|
1983 | 31 | Nakahara Makoto | 2-1 | Naitō Kunio |
1984 | 32 | Nakahara Makoto (2) | 3-2 | Moriyasu Hidemitsu |
1985 | 33 | Nakahara Makoto (3) | 3-1 | Tanigawa Kōji |
1986 | 34 | Nakahara Makoto (4) | 3-0 | Kiriyama Kiyozumi |
1987 | 35 | Tsukada Yasuaki | 3-2 | Nakahara Makoto |
1988 | 36 | Nakahara Makoto (5) | 3-0 | Tsukada Yasuaki |
1989 | 37 | Nakahara Makoto (6) | 3-2 | Aono Teruichi |
1990 | 38 | Tanigawa Kōji | 3-1 | Nakahara Makoto |
1991 | 39 | Fukusaki Bungo | 3-2 | Tanigawa Kōji |
1992 | 40 | Habu Yoshiharu | 3-0 | Fukusaki Bungo |
1993 | 41 | Habu Yoshiharu (2) | 3-1 | Tanigawa Kōji |
1994 | 42 | Habu Yoshiharu (3) | 3-0 | Tanigawa Kōji |
1995 | 43 | Habu Yoshiharu (4) | 3-0 | Mori Keiji |
1996 | 44 | Habu Yoshiharu (5) | 3-0 | Shima Akira |
1997 | 45 | Habu Yoshiharu (6) | 3-0 | Shima Akira |
1998 | 46 | Habu Yoshiharu (7) | 3-2 | Tanigawa Kōji |
1999 | 47 | Habu Yoshiharu (8) | 3-1 | Maruyama Tadahisa |
2000 | 48 | Habu Yoshiharu (9) | 3-2 | Fujii Takeshi |
2001 | 49 | Habu Yoshiharu (10) | 3-1 | Kubo Toshiaki |
2002 | 50 | Habu Yoshiharu (11) | 3-0 | Satō Yasumitsu |
2003 | 51 | Habu Yoshiharu (12) | 3-2 | Watanabe Akira |
2004 | 52 | Habu Yoshiharu (13) | 3-1 | Moriuchi Toshiyuki |
2005 | 53 | Habu Yoshiharu (14) | 3-0 | Satō Yasumitsu |
2006 | 54 | Habu Yoshiharu (15) | 3-0 | Satō Yasumitsu |
2007 | 55 | Habu Yoshiharu (16) | 3-0 | Kubo Toshiaki |
2008 | 56 | Habu Yoshiharu (17) | 3-0 | Kimura Kazuki |
2009 | 57 | Habu Yoshiharu (18) | 3-0 | Yamasaki Takayuki |
2010 | 58 | Habu Yoshiharu (19) | 3-0 | Fujii Takeshi |
2011 | 59 | Watanabe Akira | 3-0 | Habu Yoshiharu |
2012 | 60 | Habu Yoshiharu (20) | 3-1 | Watanabe Akira |
2013 | 61 | Habu Yoshiharu (21) | 3-2 | Nakamura Taichi |
2014 | 62 | Habu Yoshiharu (22) | 3-2 | Toyoshima Masayuki |
2015 | 63 | Habu Yoshiharu (23) | 3-2 | Sato Amahiko |
2016 | 64 | Habu Yoshiharu (24) | 3-0 | Itodani Tetsuro |
2017 | 65 | Nakamura Taichi | 3-1 | Habu Yoshiharu |
2018 | 66 | Saito Shintaro | 3-2 | Nakamura Taichi |
2019 | 67 | Nagase Takuya | 3-0 | Saito Shintaro |
2020 | 68 | Nagase Takuya (2) | 3-2 | Kubo Toshiaki |
2021 | 69 | Nagase Takuya (3) | 3-1 | Kimura Kazuki |
2022 | 70 | Nagase Takuya (4) | 3-1 | Toyoshima Masayuki |
2023 | 71 | Nagase Takuya | Fujii Sota |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Link ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Liên đoàn Shogi Nhật Bản: Vương Tọa chiến
- Nhật Bản kì viện - tổ chức lãnh đạo cờ vây Nhật Bản: Vương Tọa chiến
- ^ “東海東京証券”. www.tokaitokyo.co.jp. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.
- ^ “第31期王座戦 (将棋)”, Wikipedia (bằng tiếng Nhật), 7 tháng 6 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022
- ^ “女流棋士・奨励会員・アマチュアにおける 棋戦優秀者への対応について|将棋ニュース|日本将棋連盟”. www.shogi.or.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.
- ^ [https://web.archive.org/web/20101012071340/http://www.shogi.or.jp/kisen/index.html “������F���{�����A��”]. web.archive.org. 12 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022. replacement character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp) - ^ “王座戦 |棋戦|日本将棋連盟”. www.shogi.or.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.