Vương Tọa (Shogi)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vương Tọa (王座, Ōza) là một trong tám danh hiệu lớn của thế giới Shogi chuyên nghiệp Nhật Bản, được bắt đầu lần đầu tiên vào năm 1953 và sau đó trở thành danh hiệu chính thức vào năm 1982 với chiến thắng 2-1 của Nakahara Makoto. Giải đấu tranh danh hiệu này được gọi là Vương Tọa chiến (王座戦, Ōza-sen), được tài trợ bởi tờ báo tài chính Nhật Bản Kinh tế Tân văn, tập đoàn tài chính Tokai Tokyo[1] và tổ chức bởi Liên đoàn Shogi Nhật Bản.

Kể từ Vương Tọa chiến kì 31 năm 1982[2], để tìm ra Khiêu chiến giả thách đấu danh hiệu Vương Tọa của đương kim sở hữu trong một loạt 5 ván đấu, thể thức thi đấu như ngày nay đã được sử dụng. Chúng gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau: Sơ loại thứ Nhất - Sơ loại thứ Hai và cuối cùng là Khiêu chiến giả Xác định. Do Sơ loại thứ Nhất có sự xuất hiện của 4 Nữ Lưu kì sĩ xuất sắc nhất trong năm, nên vào tháng 2/2021, Liên đoàn Shogi Nhật Bản đã thông báo rằng nếu một kì thủ nữ lọt vào top 8 kì thủ xuất sắc nhất của giai đoạn Khiêu chiến giả Xác định của Vương Tọa chiến, ngay lập tức cô ấy sẽ đạt đủ điều kiện để tham gia Kỳ thi Kết nạp Kì thủ chuyên nghiệp (棋士編入試験)[3], tuy nhiên chưa Nữ Lưu kì sĩ nào đạt hay sử dụng điều kiện này để tham gia bài thi.

Trong thứ tự sắp xếp danh hiệu nếu một kì thủ sở hữu nhiều hơn một danh hiệu, Vương Tọa đứng thứ 5 (sau Kì Vương - 6, Vương Tướng - 7 và Kì Thánh - 8).[4]

Vương Tọa danh dự[sửa | sửa mã nguồn]

Khác với 6 danh hiệu còn lại, Vương Tọa danh dự (名誉王座 - Meiyo Ōza) là danh dự được trao cho một kì thủ nếu họ đạt đủ một trong hai điều kiện sau đây:

  • Chiến thắng danh hiệu Vương Tọa đủ 10 lần.
  • Sở hữu danh hiệu Vương Tọa 5 kì liên tiếp.

Đã có hai kì thủ sở hữu danh dự này/đạt đủ điều kiện để nhận danh dự này, đó là:

  • Nakahara Makoto, người chiến thắng danh hiệu Vương Tọa 6 lần - chiến thắng giải Vương Tọa 10 lần trước khi nó trở thành danh hiệu chính thức
  • Habu Yoshiharu, người chiến thắng danh hiệu Vương Tọa 24 lần, với chuỗi 19 danh hiệu Vương Tọa liên tiếp.

Danh sách các kì thủ chiến thắng danh hiệu Vương Tọa[5][sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các kì Vương Tọa chiến trong quá khứ với người chiến thắng và đối thủ của mình, tính kể từ khi Vương Tọa trở thành danh hiệu chính thức từ kì 31. Lưu ý rằng tên kì thủ được in đậm để chỉ năm/kì mà kì thủ đã đạt đủ điều kiện cho danh dự Vĩnh thế Vương Tọa.

Năm Người chiến thắng Tỷ số Đối thủ
1983 31 Nakahara Makoto 2-1 Naitō Kunio
1984 32 Nakahara Makoto (2) 3-2 Moriyasu Hidemitsu
1985 33 Nakahara Makoto (3) 3-1 Tanigawa Kōji
1986 34 Nakahara Makoto (4) 3-0 Kiriyama Kiyozumi
1987 35 Tsukada Yasuaki 3-2 Nakahara Makoto
1988 36 Nakahara Makoto (5) 3-0 Tsukada Yasuaki
1989 37 Nakahara Makoto (6) 3-2 Aono Teruichi
1990 38 Tanigawa Kōji 3-1 Nakahara Makoto
1991 39 Fukusaki Bungo 3-2 Tanigawa Kōji
1992 40 Habu Yoshiharu 3-0 Fukusaki Bungo
1993 41 Habu Yoshiharu (2) 3-1 Tanigawa Kōji
1994 42 Habu Yoshiharu (3) 3-0 Tanigawa Kōji
1995 43 Habu Yoshiharu (4) 3-0 Mori Keiji
1996 44 Habu Yoshiharu (5) 3-0 Shima Akira
1997 45 Habu Yoshiharu (6) 3-0 Shima Akira
1998 46 Habu Yoshiharu (7) 3-2 Tanigawa Kōji
1999 47 Habu Yoshiharu (8) 3-1 Maruyama Tadahisa
2000 48 Habu Yoshiharu (9) 3-2 Fujii Takeshi
2001 49 Habu Yoshiharu (10) 3-1 Kubo Toshiaki
2002 50 Habu Yoshiharu (11) 3-0 Satō Yasumitsu
2003 51 Habu Yoshiharu (12) 3-2 Watanabe Akira
2004 52 Habu Yoshiharu (13) 3-1 Moriuchi Toshiyuki
2005 53 Habu Yoshiharu (14) 3-0 Satō Yasumitsu
2006 54 Habu Yoshiharu (15) 3-0 Satō Yasumitsu
2007 55 Habu Yoshiharu (16) 3-0 Kubo Toshiaki
2008 56 Habu Yoshiharu (17) 3-0 Kimura Kazuki
2009 57 Habu Yoshiharu (18) 3-0 Yamasaki Takayuki
2010 58 Habu Yoshiharu (19) 3-0 Fujii Takeshi
2011 59 Watanabe Akira 3-0 Habu Yoshiharu
2012 60 Habu Yoshiharu (20) 3-1 Watanabe Akira
2013 61 Habu Yoshiharu (21) 3-2 Nakamura Taichi
2014 62 Habu Yoshiharu (22) 3-2 Toyoshima Masayuki
2015 63 Habu Yoshiharu (23) 3-2 Sato Amahiko
2016 64 Habu Yoshiharu (24) 3-0 Itodani Tetsuro
2017 65 Nakamura Taichi 3-1 Habu Yoshiharu
2018 66 Saito Shintaro 3-2 Nakamura Taichi
2019 67 Nagase Takuya 3-0 Saito Shintaro
2020 68 Nagase Takuya (2) 3-2 Kubo Toshiaki
2021 69 Nagase Takuya (3) 3-1 Kimura Kazuki
2022 70 Nagase Takuya (4) 3-1 Toyoshima Masayuki
2023 71 Nagase Takuya Fujii Sota

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Link ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “東海東京証券”. www.tokaitokyo.co.jp. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ “第31期王座戦 (将棋)”, Wikipedia (bằng tiếng Nhật), 7 tháng 6 năm 2022, truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022
  3. ^ “女流棋士・奨励会員・アマチュアにおける 棋戦優秀者への対応について|将棋ニュース|日本将棋連盟”. www.shogi.or.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ [https://web.archive.org/web/20101012071340/http://www.shogi.or.jp/kisen/index.html “������F���{�����A��”]. web.archive.org. 12 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022. replacement character trong |tựa đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  5. ^ “王座戦 |棋戦|日本将棋連盟”. www.shogi.or.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022.