VAV (nhóm nhạc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
VAV (브이에이브이)
Thông tin nghệ sĩ
Tên gọi khácVery Awesome Voice
Nguyên quánSeoul, Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2015 (2015)–nay
Hãng đĩaA Team Entertainment
Thành viên
  • St.Van
  • Baron
  • Ace
  • Ayno
  • Jacob
  • Lou
  • Ziu
Cựu thành viên
  • Xiao
  • Zehan
  • Gyeoul
Websitewww.ateament.co.kr

VAV (tiếng Hàn: 브이에이브이; viết tắt của Very Awesome Voice) là một nhóm nhạc hàn quốc được thành lập bởi A Team (trước đây là AQ Entertainment) ở Seoul, Hàn Quốc.[1] Nhóm hiện gồm các thành viên: St. Van, Baron, ACE, Ayno, Jacob, Lou và Ziu.[2] Nhóm ra mắt vào ngày 31, 2015 với mini-album Under the Moonlight

Các thành viên[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ danh Tên khai sinh Ngày sinh Nơi sinh Quốc tịch
Latinh Hangul Latinh Hangul Hanja
St. Van 세인트반 Lee Geum Hyuk 이금혁 李金赫 22 tháng 12, 1991 (29 tuổi) Hàn Quốc Hàn Quốc Hàn Quốc Hàn Quốc
Baron 바론 Choi Chung Hyeop 최충협 崔忠俠 19 tháng 4, 1992 (29 tuổi) Hàn Quốc Osan, Hàn Quốc
ACE 에이스 Jang Wooyoung 장우영 張祐榮 28 tháng 8, 1992 (29 tuổi) Hàn Quốc Anyang, Hàn Quốc
Ayno 에이노 Noh Yoonho 노윤호 盧允鎬 1 tháng 5, 1996 (25 tuổi) Hàn Quốc Hàn Quốc
Jacob 제이콥 Jang Peng 장펑 張鵬 7 tháng 9, 1996 (25 tuổi) Trung Quốc Hồ Bắc, Trung Quốc Trung Quốc Trung Quốc
Lou 로우 Kim Ho Sung 김호성 金鎬星 21 tháng 12, 1996 (24 tuổi) Hàn Quốc Hàn Quốc Hàn Quốc Hàn Quốc
Ziu 지우 Park Hee Jun 박희준 朴喜晙 16 tháng 6, 1997 (24 tuổi)

Đĩa hát[sửa | sửa mã nguồn]

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Album chi tiết Vị trí cao nhất trong bảng xếp hảng Doanh thu
HQ

[3]
Under The Moonlight
Track listing
  1. Under The Moonlight (달빛 아래서)
  2. Good Bye
  3. Long Journey (신세계)
  4. Under The Moonlight (달빛 아래서) inst.
57
Brotherhood
  • Phát hành: 10 Tháng 5, Năm 2016
  • Nhãn: TẤT giải Trí, CJ E&M
  • Dạng: kỹ thuật số
Track listing
  1. Brotherhood
  2. I Don’t Gossip (소문내지마)
  3. Brotherhood inst.
  4. I Don’t Gossip (소문내지마) inst.
56
  • Tái phát hành: 1 Tháng 7, Năm 2016 (Không nghi Ngờ)
  • Nhãn: TẤT giải Trí, CJ E&M
  • Dạng: kỹ thuật số
Track listing
  1. No Doubt (노답)
  2. Mirrage (신기루)
  3. Brotherhood
  4. I Don’t Gossip (소문내지마)
  5. No Doubt (노답) inst.
30
Spotlight
  • Phát hành: 29 Tháng 1, Năm 2018
  • Nhãn: TẤT giải Trí, Thần Nhạc
  • Dạng: kỹ thuật số
Track listing
  1. Spotlight (光)
  2. Gorgeous (예쁘다고)
  3. Give It to Me
  4. She's Mine
  5. ABC (Middle of the Night)
  6. Flower (You)
  7. Venus (Dance With Me) (비너스)
  8. Winter Breeze
28
  • HÀN: 2,006+ [5]
Thrilla Killa
  • Phát hành: 19 Tháng 3, Năm 2019
  • Nhãn: TẤT giải Trí, Thần Nhạc
  • Dạng: kỹ thuật số
Track listing
  1. Thrilla Killa
  2. I'm Sorry
  3. Touch You
  4. Senorita
  5. Thrilla Killa (Inst.)
19
  • HÀN: 6,636+ [6]
Poison
  • Phát hành: 21 Tháng 10, Năm 2019
  • Nhãn: TẤT giải Trí, Thần Nhạc
  • Dạng: kỹ thuật số
Track listing
  1. Poison
  2. 119
  3. Runway
  4. Sweet Heart
  5. Poison (inst.)
14
  • HÀN: 6,563+[7]
"—" tức không có biểu đồ.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Title Năm Vị trí trên BXH Album
KOR
[8]
US World
[9]
"Under The Moonlight" 2015 Under The Moonlight
"Brotherhood" 2016 Brotherhood
"No Doubt" (노답) No Doubt
"Here I Am" (겨울잠) Non-album single
"Venus (Dance With Me)" (비너스) 2017 Spotlight
"Flower (You)"
"ABC (Middle Of The Night)"
"She's Mine"
"Spotlight" 2018
"Gorgeous" (예쁘다고)
"Señorita" 19 Thrilla Killa
"So In Love" Non-album single
"Thrilla Killa" 2019 Thrilla Killa
"Give Me More" Non-album single
"Poison" Poison
"—" Không thuộc trong bảng xếp hạng

Giải thưởng và Đề cử [sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Daradaily Thái Lan lần thứ 7[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Thể loại Người thắng Kết quả
2018 Màn trình diễn xuất sắc nhất VAV Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “VAV, 오는 8일 '인기가요'로 데뷔 신고식” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
  2. ^ “브이에이브이 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  3. ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
  4. ^ “2016년 07월 Album Chart”.
  5. ^ Cumulative sales of Spotlight: “2018년 01월 Album Chart. See #99”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. “2018년 02월 Album Chart. See #97”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  6. ^ Cumulative sales of Thrilla Killa: “2019년 04월 Album Chart. See #51”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  7. ^ Cumulative sales of Poison: “2019년 11월 Album Chart. See #69”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
  8. ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart.
  9. ^ “World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.