Yến Vân Đài

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yến Vân Đài
燕云台
Legend of Xiao Chuo
Áp phích của phim tại Việt Nam
Thể loạiCổ trang
Diễn viênĐường Yên
Đậu Kiêu
Xa Thi Mạn
Kinh Siêu
Lưu Dịch Quân
Lư Sam
Đàm Khải
Quý Thấn
Thiệu Binh
Ninh Lý
Lồng tiếng
Nhạc dạo
  • Trung Quốc:

"Yến Vân Đài"
trình bày bởi Hoắc Tôn

  • Hồng Kông:
"Ai sẽ là người ở lại"
trình bày bởi JW Vương Hạo Nhi
Quốc gia Trung Quốc
Ngôn ngữTiếng Trung Quốc
Tiếng Quảng Đông (TVB)
Số tập48
Sản xuất
Giám chếTưởng Gia Tuấn
Trình chiếu
Kênh trình chiếuBTV-1 ( Trung Quốc)
TVB ( Hồng Kông)
Kênh trình chiếu tại Việt NamSCTV9 ( Việt Nam)
Phát sóng tại Việt NamNgày 4 tháng 1, 2021 – 13 tháng 2, 2021

Yến Vân Đài (tiếng Trung: 燕云台, tiếng Anh: Legend of Xiao Chuo) là một bộ phim truyền hình cổ trang của Trung Quốc đại lục lấy bối cảnh nhà TốngLiêu sản xuất năm 2020, với sự tham gia diễn xuất của Đường Yên, Đậu Kiêu, Xa Thi MạnKinh Siêu cùng với các diễn viên phụ như Lưu Dịch Quân, Lư Sam, Đàm Khải, Quý Thần, Thiệu BinhNinh Lý. Phim chính thức công chiếu lần đầu vào ngày 3 tháng 11 năm 2020 trên kênh BTV-1, Tencent VideoWeTV.[1][2][3]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Phim kể về Tiêu Yến Yến (Đường Yên thủ vai) là con gái thứ ba của tể tướng Tiêu Tư Ôn (Lưu Dịch Quân thủ vai) và đại công chúa của Yến Vân quốc. Là con út trong gia tộc, cô không chỉ được cha nuông chiều mà còn được chị cả là Tiêu Hồ Liễn (Xa Thi Mạn thủ vai) và chị hai là Ô Cốt Ly (Lư Sam thủ vai) yêu thương và chăm sóc. Cô là một con người nghĩ là làm, nói là làm, một người luôn kiên trì theo đuổi mọi việc và không dễ dàng bỏ cuộc. Cô và Hàn Đức Nhượng (Đậu Kiêu thủ vai) yêu nhau và cả hai đã được sắp đặt kết hôn từ sớm. Nhưng thế gian không ai ngờ được, ba chị em nhà họ Tiêu đã được sắp đặt kết hôn với ba gia tộc từ nhà họ Liêu, Chị cả Tiêu Hồ Liễn kết hôn với Yểm Tát Cát (Đàm Khải thủ vai), chị hai kết hôn với Gia Luật Hỷ Ẩn (Quý Thần thủ vai), còn Tiêu Yến Yên thì sẽ kết hôn với Gia Luật Hiền (Kinh Siêu thủ vai) qua một lần gặp gỡ. Và từ đó một huyền thoại sống bắt đầu...

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Kênh Khu vực phát sóng Ngày phát sóng Khung giờ phát sóng
BTV-1  Trung Quốc Ngày 3 tháng 11, 2020 Hàng ngày lúc 19:30
Tencent Video Hàng ngày lúc 19:40

Thành viên VIP được xem 6 tập đầu tiên, 8 tập vào ngày đầu tiên

Xem miễn phí đối với những người không phải là thành viên lúc 22:00 hàng ngày

WeTV  Đài Loan
myTV SUPER C-Club

(Khu vực yêu cầu)

 Hồng Kông 4 tập vào ngày đầu tiên

2 tập được cập nhật hàng ngày lúc 22:00

Cập nhật lúc 22:00 thứ Bảy hàng tuần

TVB Anywhere

(Khu vực yêu cầu)

Thế giớiTVB Anywhere

(Khu vực có phục vụ)

6 tập vào ngày đầu tiên

2 tập được cập nhật hàng ngày lúc 22:00

Cập nhật lúc 22:00 thứ Bảy hàng tuần

Astro GO  Malaysia

 Brunei

Ngày 1 tháng 12, 2020 6 tập vào ngày đầu tiên

Cập nhật mỗi tập lúc 22:00 hàng tuần

SCTV9 Việt Nam Ngày 4 tháng 1, 2021 Từ Thứ Hai đến thứ sáu lúc 19:00 - 21:00

Hàng ngày lúc 10:00

TVB Jade  Hồng Kông Từ thứ Hai đến thứ Sáu lúc 20:30 - 21:30

Thứ Bảy lúc 20:30 - 22:30 (mỗi lần chiếu lại 2 tập)

Chủ Nhật lúc 20:30 - 21:30

Có phiên bản tiếng Quảng Đông của TVB

Astro AODAstro AOD HD  Malaysia Ngày 28 tháng 12, 2020
TVB Jade
 Philippines

 Singapore

 Malaysia

 Singapore
Hub Drama First
TVB Jade  Châu Âu
Fairchild TV 2 HDTV  Canada Từ thứ Hai đến thứ Sáu lúc 16:30 - 17:30

Thứ Bảy lúc 14:00 - 16:00 (mỗi lần chiếu lại 2 tập)

Múi giờ Bờ Tây Canada / Vancouver

Có phiên bản tiếng Quảng Đông của TVB

Từ thứ Hai đến thứ Sáu lúc 19:30 - 20:30

Thứ Bảy lúc 17:00 - 19:00 (mỗi lần chiếu lại 2 tập)

Múi giờ Bờ Đông Canada / Toronto

Có phiên bản tiếng Quảng Đông của TVB

TVB Jade  Úc Ngày 29 tháng 12, 2020 Từ thứ Ba đến thứ Bảy 20:30 - 21:30

Chủ Nhật lúc 20:30 - 22:30 (mỗi lần chiếu lại 2 tập)

Thứ Hai lúc 20:30 - 21:30

Có phiên bản tiếng Quảng Đông của TVB

Nhân vật[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật chính[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên Vai diễn Miêu tả Lồng tiếng (Trung Quốc) Lồng tiếng (tiếng Quảng Đông)
Đường Yên Tiêu Yến Yến Kiều Thi Ngữ Trương Dung Hân
Đậu Kiêu
Lư Triển Tường (lúc nhỏ)
Hàn Đức Nhượng Ngụy Siêu Tào Khải Khiêm
Viên Thục Trân (lúc nhỏ)
Xa Thi Mạn Tiêu Hồ Liễn Khưu Thu Lưu Huệ Vân
Kinh Siêu Gia Luật Hiền (Minh Ỷ) Tể Tư Gia Quan Lệnh Kiều
Trần Cầm Vân (lúc nhỏ)

Nhân vật khác[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

Trung Quốc đại lục[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềTrình bàyThời lượng
1."Yến Vân Đài" (Nhạc dạo đầu)Hoắc Tôn 
2."Nhã yến" (Nhạc dạo đầu)Thượng Văn Tiệp 
3."Tương tư hồn" (Nhạc phim)Vu Tế Vĩ 
4."Lãnh yên vũ" (Nhạc phim)Phùng Hi Dao 

Hồng Kông[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcTrình bàyThời lượng
1."Ai sẽ là người ở cạnh ta" (Nhạc nền)Trương Gia ThànhTrương Gia ThànhJW Vương Hạo Nhi 

Rating[sửa | sửa mã nguồn]

Kỷ lục về lượng người xem trên nhiều nền tảng trong bảy ngày của bộ phim này trên nền tảng phim Hồng Kông TVB JademyTV SUPER:

Tuần Tập phim Ngày Điểm trung bình Điểm cao nhất Nhận xét
1 1-5 4 tháng 1, 2021 - 8 tháng 1, 2021 22.5 điểm 23.2 điểm Tổng xếp hạng của tập 1 trên nhiều nền tảng là 23.2 điểm
6-7 9 tháng 1, 2021 17.8 điểm
2 8-12 11 tháng 1, 2021 - 15 tháng 1, 2021 22.7 điểm 23.7 điểm Tổng xếp hạng của tập 11 trên nhiều nền tảng là 23.7 điểm
13-14 16 tháng 1, 2021 19.7 điểm
3 15-19 18 tháng 1, 2021 - 22 tháng 1, 2021 22.8 điểm
4 20-24 25 tháng 1, 2021 - 29 tháng 1, 2021 22.6 điểm 23.7 điểm Tổng xếp hạng của tập 21 trên nhiều nền tảng là 23.7 điểm
25-26 30 tháng 1, 2021 20.0 điểm
5 27-31 1 tháng 2, 2021 - 5 tháng 2, 2021 22.8 điểm 23.4 điểm Tổng xếp hạng của tập 30 trên nhiều nền tảng là 23.4 điểm
32-33 6 tháng 2, 2021 21.6 điểm
6 34-37 8 tháng 2, 2021 - 11 tháng 2, 2021 23.0 điểm 23.5 điểm Tổng xếp hạng của tập 32 trên nhiều nền tảng là 23.5 điểm
38-39 13 tháng 2, 2021 22.7 điểm
Tổng 22.1 điểm 23.7 điểm

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “《燕云台》晒照啦,35岁唐嫣装扮媲美"未央",光看班底就得要火_窦骁”. www.sohu.com. ngày 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.[liên kết hỏng]
  2. ^ “《燕云台》首发剧照掀神秘面纱 唐嫣窦骁演绎磅礴传奇共历成长_YNET.com北青网”. ent.ynet.com. ngày 31 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ “电视剧《燕云台》主演剧照!唐嫣,窦骁,佘诗曼等”. k.sina.cn. ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]