Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy Xà”
n r2.7.1) (Bot: Thêm ar:حية الماء (كوكبة) |
n r2.7.2) (Bot: Thêm jv:Hydrus |
||
Dòng 173: | Dòng 173: | ||
[[id:Hydrus]] |
[[id:Hydrus]] |
||
[[bn:হ্রদ মণ্ডল]] |
[[bn:হ্রদ মণ্ডল]] |
||
[[jv:Hydrus]] |
|||
[[be:Сузор'е Паўднёвая Гідра]] |
[[be:Сузор'е Паўднёвая Гідра]] |
||
[[bg:Водна змия (съзвездие)]] |
[[bg:Водна змия (съзвездие)]] |
Phiên bản lúc 15:37, ngày 18 tháng 2 năm 2013
Chòm sao | |
[[Danh sách các sao trong chòm sao {{{vi_name}}}]] | |
Viết tắt | Hyi |
---|---|
Sở hữu cách | Hydri |
Xích kinh | 1,5 h |
Xích vĩ | -70° |
Diện tích | 243 độ vuông (61) |
Giáp với các chòm sao | |
Nhìn thấy ở vĩ độ giữa +8° và −90°. Nhìn thấy rõ nhất lúc 21:00 (9 giờ tối) vào tháng 11. |
Chòm sao Thủy Xà, (tiếng La Tinh: Hydrus) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con rắn nước. Chòm sao này có diện tích 243 độ vuông, nằm trên thiên cầu nam, chiếm vị trí thứ 61 trong danh sách các chòm sao theo diện tích. Chòm sao Thủy Xà nằm kề các chòm sao Kiếm Ngư, Ba Giang, Thời Chung, Sơn Án, Nam Cực, Phượng Hoàng, Võng Cổ, Đỗ Quyên.
Tên gọi
Thủy Xà là một trong các tên chòm sao hiện đại, không có nguồn gốc từ các truyền thuyết cổ đại. Những người phưu lưu biển Hà Lan Pieter Dirckszoon Keyser và Frederick de Houtman được coi là cha đẻ của chòm sao này và 11 chòm sao khác ở nửa thiên cầu Nam. Vào cuối thế kỉ 16 họ đề nghị thêm các chòm sao trên bầu trời Nam vào bản đồ sao. Về sau tên các chòm sao này được Johann Bayer lấy lại và sử dụng vào bản đồ Uranometria của mình.
Thiên thể
Các thiên thể đáng quan tâm
- Beta Hydri là sao sáng nhất trong chòm sao này. Với đường kính gấp hai lần, khối lượng gấp 1,4 lần Mặt Trời và nhiệt độ bề mặt khoảng 6300 K, ở khoảng cách 20 ly, sao Beta Hydri có cấp sao biểu kiến 2,8 m.
- Alfa Hydri, 2,9m tối hơn Beta Hydri không đáng kể, nhưng ở khoảng cách 70 ly.
- Gama Hydri với cấp sao biểu kiến 3,2m là sao khổng lồ đỏ hạng phổ M2, ở khoảng cách 650 ly.
- Sao biến đổi VW Hydri
Danh sách các sao có thể nhìn thấy bằng mắt thường (<6m)
Danh pháp B | Danh pháp F | Tên riêng | Cấp sao biểu kiến | Khoảng cách ly | Cấp phổ |
---|---|---|---|---|---|
β | 2,82m | 24,4 | G1 IV | ||
α | 2,86m | 71 | F0 V | ||
γ | 3,26m | 150 | M1 III | ||
δ | 4,08m | ||||
ε | 4,12m | ||||
η2 | 4,68m | 217 | G8 III | ||
ν | 4,76m | ||||
ζ | 4,83m | ||||
λ | 5,09m | ||||
μ | 5,27m | ||||
ι | 5,51m | ||||
θ | 5,51m | ||||
π1 | 5,57m | ||||
π2 | 5,67m | ||||
κ | 5,99m |
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thủy Xà. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Thủy Xà. |