Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trạm Tấu (thị trấn)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (14) using AWB |
|||
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
| tên = Trạm Tấu |
| tên = Trạm Tấu |
||
| Thị trấn |
| Thị trấn |
||
| hình |
| hình = |
||
| ghi chú hình |
| ghi chú hình = |
||
| vĩ độ |
| vĩ độ = 21.51111111 |
||
| kinh độ |
| kinh độ = 104.4675 |
||
| diện tích |
| diện tích = 3,73 km² |
||
| dân số |
| dân số = 2.061 người |
||
| thời điểm dân số |
| thời điểm dân số = |
||
| mật độ dân số |
| mật độ dân số = 553 người/km² |
||
| dân tộc |
| dân tộc = |
||
| quốc gia = [[Việt Nam]] |
| quốc gia = [[Việt Nam]] |
||
| vùng |
| vùng = |
||
| tỉnh |
| tỉnh = [[Yên Bái]] |
||
| thành phố |
| thành phố = |
||
| huyện |
| huyện = [[Trạm Tấu]] |
||
| thị xã |
| thị xã = |
||
| thành lập = |
| thành lập = |
||
| trụ sở UBND = |
| trụ sở UBND = |
||
Dòng 30: | Dòng 30: | ||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
||
*[[Danh sách thị trấn tại Việt Nam]] |
*[[Danh sách thị trấn tại Việt Nam]] |
||
== |
==Chú thích== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
==Tham khảo== |
|||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
{{sơ khai Hành chính Việt Nam}} |
{{sơ khai Hành chính Việt Nam}} |
Phiên bản lúc 03:11, ngày 12 tháng 8 năm 2013
Trạm Tấu
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Trạm Tấu | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Tỉnh | Yên Bái | |
Huyện | Trạm Tấu | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 21°30′40″B 104°28′03″Đ / 21,51111111°B 104,4675°Đ | ||
| ||
Diện tích | 3,73 km² | |
Dân số | ||
Tổng cộng | 2.061 người | |
Mật độ | 553 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 04585[1] | |
Thị trấn Trạm Tấu là thị trấn huyện lị của huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, Việt Nam. Thị trấn giáp với xã Hát Lừu ở ba mặt bắc, đông và nam; mặt phía tây giáp với xã Bản Công.
Thị trấn Trạm Tấu hiện nay được thành lập vào ngày 17 tháng 8 năm 1964. Thị trấn là điểm cuối của tuyến tỉnh lộ Trạm Tấu-Nghĩa Lộ và cách thị xã Nghĩa Lộ 18 km. Thị trấn Trạm Tấu có diện tích 3,73 km², dân số là 2061 người, mật độ dân số đạt 553 người/km².[2]
Thị trấn Trạm Tấu được chia thành 5 khu phố dược đánh số từ 1 đến 5, thôn Tấu Trên, thôn Tấu Giữa, thôn Tấu Dưới, thôn Km17, thôn Mo Nhang.
Xem thêm
Chú thích
- ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
- ^ Bản đồ Cổng thông tin điện tử Chính phủ