Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Beatrix của Hà Lan”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 91: Dòng 91:


==Thủ tướng Chính phủ trong suốt triều đại của Nữ hoàng==
==Thủ tướng Chính phủ trong suốt triều đại của Nữ hoàng==

{{See also|Dutch monarchs family tree}}

{{ahnentafel top|width=100%}}
==Tổ tiên==
{{ahnentafel-compact5
{{ahnentafel-compact5
| style = font-size: 90%; line-height: 110%;
| style = font-size: 90%; line-height: 110%;
Dòng 102: Dòng 103:
| boxstyle_4 = background-color: #bfc;
| boxstyle_4 = background-color: #bfc;
| boxstyle_5 = background-color: #9fe;
| boxstyle_5 = background-color: #9fe;
|1 = 1. '''Beatrix of the Netherlands'''
|1 = 1. '''Beatrix của Lan'''
|2 = 2. [[Prince Bernhard of Lippe-Biesterfeld]]
|2 = 2. [[Hoàng tử Bernhard của Lippe-Biesterfeld]]
|3 = 3. [[Juliana of the Netherlands]]
|3 = 3. [[Juliana của Lan]]
|4 = 4. [[Prince Bernhard of Lippe-Biesterfeld (1872–1934)|Prince Bernhard of Lippe-Biesterfeld]]
|4 = 4. [[Hoàng tử Bernhard của Lippe-Biesterfeld (1872–1934)|Hoàng tử Bernhard của Lippe-Biesterfeld]]
|5 = 5. [[Armgard of Sierstorpff-Cramm]]
|5 = 5. [[Armgard của Sierstorpff-Cramm]]
|6 = 6. [[Duke Henry of Mecklenburg-Schwerin]]
|6 = 6. [[Công tước Henry của Mecklenburg-Schwerin]]
|7 = 7. [[Wilhelmina of the Netherlands]]
|7 = 7. [[Wilhelmina của Lan]]
|8 = 8. [[Ernest II, Count of Lippe-Biesterfeld]]
|8 = 8. [[Ernest II, tước xứ Lippe-Biesterfeld]]
|9 = 9. Countess [[Karoline of Wartensleben]]
|9 = 9. Nữ Bá tước [[Karoline của Wartensleben]]
| 10 = 10. [[Baron Aschwin of Sierstorpff-Cramm]]
| 10 = 10. [[Nam tước Aschwin của Sierstorpff-Cramm]]
| 11 = 11. [[Baroness Hedwig of Sierstorpff-Driburg]]
| 11 = 11. [[Nữ Nam tước Hedwig của Sierstorpff-Driburg]]
| 12 = 12. [[Frederick Francis II, Grand Duke of Mecklenburg|Frederick Francis II, Grand Duke of Mecklenburg-Schwerin]]
| 12 = 12. [[Frederick Francis II, Đại Công tước xứ Mecklenburg|Frederick Francis II, Đại Công tước xứ Mecklenburg-Schwerin]]
| 13 = 13. [[Princess Marie of Schwarzburg-Rudolstadt]]
| 13 = 13. [[Công chúa Marie của Schwarzburg-Rudolstadt]]
| 14 = 14. [[William III of the Netherlands]]
| 14 = 14. [[William III của Lan]]
| 15 = 15. [[Emma of Waldeck and Pyrmont|Princess Emma of Waldeck and Pyrmont]]
| 15 = 15. [[Emma của Waldeck Pyrmont|Công chúa Emma của Waldeck Pyrmont]]
| 16 = 16. [[Julius, Count of Lippe-Biesterfeld]]
| 16 = 16. [[Julius, tước xứ Lippe-Biesterfeld]]
| 17 = 17. Countess Adelheid of Castell-Castell
| 17 = 17. Nữ Bá tước Adelheid của Castell-Castell
| 18 = 18. Count Leopold of Wartensleben
| 18 = 18. Bá tước Leopold của Wartensleben
| 19 = 19. Mathilde Halbach
| 19 = 19. Mathilde Halbach
| 20 = 20. Adolf of Cramm
| 20 = 20. Adolf của Cramm
| 21 = 21. Hedwig of Cramm
| 21 = 21. Hedwig của Cramm
| 22 = 22. Ernst, Count of Sierstorpff-Driburg
| 22 = 22. Ernst, Nam tước xứ Sierstorpff-Driburg
| 23 = 23. Baroness Karoline von Vincke
| 23 = 23. Nữ Nam tước Karoline von Vincke
| 24 = 24. [[Paul Frederick, Grand Duke of Mecklenburg|Paul Frederick, Grand Duke of Mecklenburg-Schwerin]]
| 24 = 24. [[Paul Frederick, Đại Công tước xứ Mecklenburg|Paul Frederick, Đại Công tước xứ Mecklenburg-Schwerin]]
| 25 = 25. [[Princess Alexandrine of Prussia]]
| 25 = 25. [[Công chúa Alexandrine của Phổ]]
| 26 = 26. Prince Adolph of Schwarzburg-Rudolstadt
| 26 = 26. Hoàng tử Adolph của Schwarzburg-Rudolstadt
| 27 = 27. Princess Mathilde of Schonburg-Waldenburg
| 27 = 27. Công chúa Mathilde của Schonburg-Waldenburg
| 28 = 28. [[William II of the Netherlands]]
| 28 = 28. [[William II của Lan]]
| 29 = 29. [[Anna Pavlovna of Russia|Grand Duchess Anna Pavlovna of Russia]]
| 29 = 29. [[Anna Pavlovna của Nga|Đại Công tước Anna Pavlovna của Nga]]
| 30 = 30. [[George Victor, Prince of Waldeck and Pyrmont]]
| 30 = 30. [[George Victor, Hoàng tử xứ Waldeck Pyrmont]]
| 31 = 31. [[Princess Helena of Nassau]]
| 31 = 31. [[Công chúa Helena của Nassau]]
}}</center>
}}</center>
{{ahnentafel bottom}}
{{ahnentafel bottom}}

Phiên bản lúc 08:10, ngày 19 tháng 8 năm 2013

Beatrix
Nữ hoàng Beatrix năm 2008
Nữ hoàng Hà Lan
Tại vị30 tháng 4 năm 198030 tháng 4 năm 2013
Tiền nhiệmJuliana
Kế nhiệmWillem-Alexander
Thông tin chung
Sinh31 tháng 1, 1938 (86 tuổi)
Baarn, Netherlands
Phối ngẫuClaus von Amsberg
m. 1966–2002 (ông qua đời)
Hậu duệWillem-Alexander của Hà Lan
Hoàng tử Friso
Hoàng tử Constantijn
Tên đầy đủ
Beatrix Wilhelmina Armgard
Hoàng tộcNhà Orange-Nassau
Thân phụBernhard của Lippe-Biesterfeld
Thân mẫuJuliana của Hà Lan
Tôn giáoThiên chúa giáo (Giáo hội Tin lành Hà Lan)
Chữ kýChữ ký của Beatrix

Beatrix của Hà Lan (Beatrix Wilhelmina Armgard, sinh ngày 31 tháng 1, năm 1938) là cựu Nữ hoàng của Vương quốc Hà Lan bao gồm Hà Lan, Curaçao, Sint Maarten, và Aruba. Bà là con gái đầu tiên của Nữ hoàng Juliana của Hà Lan và Hoàng thân Bernhard Lippe-Biesterfeld. Bà học luật tại Đại học Leiden. Năm 1966, bà kết hôn với Claus von Amsberg, người mà bà có ba người con: Hoàng tử Willem-Alexander (sinh 1967), Hoàng tử Friso (sinh 1968), và Hoàng tử Constantijn (sinh 1969). Khi mẹ bà Juliana thoái vị ngày 30 tháng 4 năm 1980, Beatrix kế vị ngôi nữ hoàng của Hà Lan. Ngày 6 năm 2002 Hoàng tử Claus của Hà Lan qua đời. Vào ngày 28 tháng 1 năm 2013, qua một cuộc phỏng vấn qua trên truyền hình, bà tuyên bố sẽ thoái vị để nhường ngôi cho con trai mình là Willem-Alexander của Hà Lan vào ngày 30 tháng 4 năm 2013. Bà trở lại làm công chúa Beatrix.

Sinh

Công chúa Beatrix vào tháng 02 năm 1938 với cha mẹ Công chúa JulianaHoàng thân Bernhard

Beatrix khi sinh đã mang tước hiệu: Công chúa Beatrix Wilhelmina Armgard của Hà Lan, Công chúa xứ Orange-Nassau, Công chúa xứ Lippe-Biesterfeld. Sinh vào ngày 31 tháng 01 năm 1938 tại cung điện SoestdijkBaarn, Hà Lan. Cô con gái đầu lòng của Công chúa Juliana của Hà Lan và quý tộc Đức Hoàng thân Bernhard của Lippe-Biesterfeld..[1] Beatrix được rửa tội vào ngày 05 tháng 12 năm 1938 tại nhà thờ LớnThe Hague.[2] Cha mẹ đỡ đầu của cô là Vua Leopold III của Bỉ, Công chúa Alice, Nữ Bá tước xứ Athlone, Elisabeth, Công chúa xứ Erbach-Schönberg; Công tước Adolf Friedrich xứ Mecklenburg;. và Nữ Bá tước Allene de Kotzebue [3] tên đệm của Beatrix là tên đầu tiên của bà ngoại cô, sau đó là đương kim Nữ hoàng Wilhelmina của Hà Lan, và bà nội cô, Armgard của Sierstorpff-Cramm.

Khi Beatrix được một tuổi, vào năm 1939, em gái của cô là Công chúa Irene được sinh ra. [1]

Chiến tranh thế giới II nổ ra ở Hà Lan ngày 10 tháng 05 năm 1940 (Westfeldzug). Vào ngày 13 tháng 05, gia đình Hoàng gia Hà Lan sơ tán tới London, Vương quốc Anh. Một tháng sau, Beatrix đi đến Ottawa, Ontario, Canada, với mẹ Juliana và em gái của cô Irene, trong khi cha cô Bernhard và bà ngoại Nữ hoàng Wilhelmina của Hà Lan ở lại London.[1] Gia đình sống tại dinh thự Stornoway (là nơi ở của Lãnh tụ của phe đối lập trong Quốc hội Canada).[4]

Em gái thứ hai của Beatrix, Công chúa Margriet của Hà Lan, được sinh ra tại Ottawa vào năm 1943.[1] Trong thời gian sống lưu vong ở Canada, Beatrix học nhà trẻ và[5] học tại Trường Công Lập Rockcliffe Park, một trường tiểu học nơi cô đã được biết đến như "Trixie da cam".[6] [7]

Vào ngày 05 tháng 05 năm 1945, quân đội Đức ở Hà Lan đầu hàng. Gia đình hoàng gia trở về Hà Lan vào ngày 02 tháng 08 năm 1945. Beatrix đã học tại trường tiểu học De Werkplaats ở Bilthoven. Em gái thứ ba của cô công chúa Christina của Hà Lan đã được sinh ra vào năm 1947.[1] Ngày 06 tháng 09 năm 1948, mẹ cô Juliana đã kế nhiệm ngôi vị quân chủ Hà Lan từ Wilhelmina (bà nội cô) như là nữ hoàng của Hà Lan, và Beatrix đã trở thành người thừa kế số một ngôi vị quân chủ Hà Lan lúc mới 10 tuổi.

Ảnh hưởng văn hóa

Tên của Nữ hoàng Beatrix đã được đặt cho một số nơi ở Hà Lan và ngoài Hà Lan. Chúng bao gồm:

Con cái

Tên Sinh Hôn nhân Mất
Ngày vợ hay chồng con cái
Vua Willem-Alexander 27 tháng 4 năm 1967 2 tháng 2 năm 2002 Máxima Zorreguieta
Hoàng tử Friso 25 tháng 9 năm 1968 24 tháng 4 năm 2004 Mabel Wisse Smit 12 tháng 8 năm 2013
Hoàng tử Constantijn 11 tháng 10 năm 1969 19 tháng 5 năm 2001 Laurentien Brinkhorst

Thủ tướng Chính phủ trong suốt triều đại của Nữ hoàng

Tổ tiên

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Julius, Bá tước xứ Lippe-Biesterfeld
 
 
 
 
 
 
 
8. Ernest II, Bá tước xứ Lippe-Biesterfeld
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Nữ Bá tước Adelheid của Castell-Castell
 
 
 
 
 
 
 
4. Hoàng tử Bernhard của Lippe-Biesterfeld
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Bá tước Leopold của Wartensleben
 
 
 
 
 
 
 
9. Nữ Bá tước Karoline của Wartensleben
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Mathilde Halbach
 
 
 
 
 
 
 
2. Hoàng tử Bernhard của Lippe-Biesterfeld
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Adolf của Cramm
 
 
 
 
 
 
 
10. Nam tước Aschwin của Sierstorpff-Cramm
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Hedwig của Cramm
 
 
 
 
 
 
 
5. Armgard của Sierstorpff-Cramm
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Ernst, Nam tước xứ Sierstorpff-Driburg
 
 
 
 
 
 
 
11. Nữ Nam tước Hedwig của Sierstorpff-Driburg
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Nữ Nam tước Karoline von Vincke
 
 
 
 
 
 
 
1. Beatrix của Hà Lan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Paul Frederick, Đại Công tước xứ Mecklenburg-Schwerin
 
 
 
 
 
 
 
12. Frederick Francis II, Đại Công tước xứ Mecklenburg-Schwerin
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Công chúa Alexandrine của Phổ
 
 
 
 
 
 
 
6. Công tước Henry của Mecklenburg-Schwerin
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. Hoàng tử Adolph của Schwarzburg-Rudolstadt
 
 
 
 
 
 
 
13. Công chúa Marie của Schwarzburg-Rudolstadt
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Công chúa Mathilde của Schonburg-Waldenburg
 
 
 
 
 
 
 
3. Juliana của Hà Lan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. William II của Hà Lan
 
 
 
 
 
 
 
14. William III của Hà Lan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. Đại Công tước Anna Pavlovna của Nga
 
 
 
 
 
 
 
7. Wilhelmina của Hà Lan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. George Victor, Hoàng tử xứ Waldeck và Pyrmont
 
 
 
 
 
 
 
15. Công chúa Emma của Waldeck và Pyrmont
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. Công chúa Helena của Nassau
 
 
 
 
 
 

|}

Tham khảo

  1. ^ a b c d e Youth. The Dutch Royal House. Retrieved on 2008-07-11.
  2. ^ (tiếng Hà Lan) Geschiedenis, Grote Kerk Den Haag. Retrieved on 2012-05-15.
  3. ^ De vijf peetouders van prinses Beatrix. The Memory of the Netherlands. Retrieved on 2008-07-11.
  4. ^ “CBC News”. Cbc.ca. 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2010.
  5. ^ Education. The Dutch Royal House. Retrieved on 2008-07-11.
  6. ^ Davison, Janet. “Abdicating Dutch queen was a wartime Ottawa schoolgirl”. CBC.ca. Canadian Broadcasting Corporation. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “National Capital Commission”. Canadascapital.gc.ca. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2010.
  8. ^ SKB website http://www.skbwinterswijk.nl/
  9. ^ List of Schools – VisitAruba http://www.visitaruba.com/about-aruba/general-aruba-facts/list-of-schools/
  10. ^ University of Sint Eustatius School of Medicine http://www.eustatiusmed.edu/island-life.html
  11. ^ Flanders House website http://www.flandershouse.org/uc-berkely-dutch-studies-program
  12. ^ Zadro website http://www.zadro.com.au/Aged-Care/Queen-Beatrix-Nursing-Home.html

Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt