Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hóa vô cơ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n using AWB
Dòng 9: Dòng 9:
* '''[[Phản ứng phân hủy]]''' là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiều chất khác nhau. Thí dụ: CaCO<sub>3</sub> = CaO + CO
* '''[[Phản ứng phân hủy]]''' là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiều chất khác nhau. Thí dụ: CaCO<sub>3</sub> = CaO + CO
* '''[[Phản ứng thế]]''' là phản ứng giữa một kim loại mạnh với một muối của kim loại yếu hơn, trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Thí dụ: Fe + CuCl<sub>2</sub> = FeCl<sub>2</sub> + Cu
* '''[[Phản ứng thế]]''' là phản ứng giữa một kim loại mạnh với một muối của kim loại yếu hơn, trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Thí dụ: Fe + CuCl<sub>2</sub> = FeCl<sub>2</sub> + Cu
* '''[[Phản ứng trao đổi]]''' trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion dương (cation) với các ion âm (anion) tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu. Thí dụ: AgNO<sub>3</sub> + NaCl = NaNO<sub>3</sub> + AgCl
* '''[[Phản ứng trao đổi]]''' trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion dương (cation) với các ion âm (anion) tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu. Thí dụ: AgNO<sub>3</sub> + NaCl = NaNO<sub>3</sub> + AgCl


Phản ứng trao đổi bao gồm các phản ứng sau:
Phản ứng trao đổi bao gồm các phản ứng sau:
Dòng 16: Dòng 16:


===Phản ứng có thay đổi số ôxy hoá===
===Phản ứng có thay đổi số ôxy hoá===
* '''[[Phản ứng ôxy hóa - khử]]''' là phản ứng trong đó có sự trao đổi [[electron]] giữa một chất khử (chất cho electron) với một chất ôxy hóa (chất nhận electron).
* '''[[Phản ứng ôxy hóa - khử]]''' là phản ứng trong đó có sự trao đổi [[electron]] giữa một chất khử (chất cho electron) với một chất ôxy hóa (chất nhận electron).


Thí dụ 1: 2 H<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> = 2H<sub>2</sub>O
Thí dụ 1: 2 H<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> = 2H<sub>2</sub>O
Dòng 27: Dòng 27:
* [[Kim loại]] và hợp kim như [[sắt]], [[đồng]], [[nhôm]], [[thép]], [[gang]],...
* [[Kim loại]] và hợp kim như [[sắt]], [[đồng]], [[nhôm]], [[thép]], [[gang]],...
* Các [[hợp chất]] của các nguyên tố [[á kim]] như [[ôxy]], [[nitơ]], [[phốtpho|phốt pho]], [[clo]],... Thí dụ: [[nước]] (H<sub>2</sub>O), [[axít]] [[acid sulfuric|sunphuríc]] (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>),...
* Các [[hợp chất]] của các nguyên tố [[á kim]] như [[ôxy]], [[nitơ]], [[phốtpho|phốt pho]], [[clo]],... Thí dụ: [[nước]] (H<sub>2</sub>O), [[axít]] [[acid sulfuric|sunphuríc]] (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>),...
* Các [[phức chất]] của kim loại, thí dụ [NiCl<sub>4</sub>]<sup>2-</sup><br>
* Các [[phức chất]] của kim loại, thí dụ [NiCl<sub>4</sub>]<sup>2-</sup>
* Tổng hợp vô cơ
* Tổng hợp vô cơ
* Xúc tác vô cơ
* Xúc tác vô cơ

Phiên bản lúc 01:57, ngày 1 tháng 10 năm 2013

Hóa vô cơ hay hóa học vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu các thuộc tính của các nguyên tốhợp chất của chúng cũng như các phản ứng hóa học của các chất nằm ngoài các chu trình chuyển hoá cửa các hợp chất sinh học, hợp chất hữu cơ.

Phân loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ

Có thể chia các phản ứng hóa học trong hóa vô cơ thành hai loại là phản ứng không có sự thay đổi số ôxy hóa và phản ứng có sự thay đổi số ôxy hóa.

Phản ứng không thay đổi số ôxy hoá

  • Phản ứng kết hợp là phản ứng tạo thành một chất mới từ hai chất khác nhau. Thí dụ: CaO + CO2 = CaCO3
  • Phản ứng phân hủy là trong đó 1 chất bị phân tích thành 2 hay nhiều chất khác nhau. Thí dụ: CaCO3 = CaO + CO
  • Phản ứng thế là phản ứng giữa một kim loại mạnh với một muối của kim loại yếu hơn, trong đó nguyên tử kim loại mạnh này thay thế kim loại yếu. Thí dụ: Fe + CuCl2 = FeCl2 + Cu
  • Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện ly là phản ứng giữa các ion dương (cation) với các ion âm (anion) tạo thành các chất kết tủa, chất dễ bay hơi và các chất điện ly yếu. Thí dụ: AgNO3 + NaCl = NaNO3 + AgCl

Phản ứng trao đổi bao gồm các phản ứng sau:

  1. Phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ. Thí dụ: NaOH + HCl = NaCl + H2O
  2. Phản ứng thủy phân là phản ứng của một muối (trong thành phần có gốc axit yếu hay bazơ yếu) với nước trong đó gốc axit yếu kết hợp với ion H+ tạo thành axit yếu này và gốc bazơ yếu kết hợp với ion OH- tạo thành bazơ yếu này.

Phản ứng có thay đổi số ôxy hoá

  • Phản ứng ôxy hóa - khử là phản ứng trong đó có sự trao đổi electron giữa một chất khử (chất cho electron) với một chất ôxy hóa (chất nhận electron).

Thí dụ 1: 2 H2 + O2 = 2H2O

Thí dụ 2: Fe + 6 HNO3 = Fe(NO3)3 + 3 H2O + 3 NO2

Các nhánh của hóa vô cơ

Các nhánh chính của hóa vô cơ bao gồm:

Xem thêm