Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Mùi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Tân Mùi''' ([[chữ Hán]]: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số [[Can Chi]] của người [[Đông Á|Á Đông]]. Nó được kết hợp từ thiên can ''Tân'' (Kim âm) và địa chi ''Mùi'' ([[cừu nhà|cừu]]/[[dê]]). Trong chu kỳ của [[lịch Trung Quốc]], nó xuất hiện trước [[Nhâm Thân]] và sau [[Canh Ngọ]]. |
<ref>joey 71 tân mùi 155 ất mùi 239 kỷ mùi 995 ất mùi 1331 tân mùi 2003 quý mùi</ref>'''Tân Mùi''' ([[chữ Hán]]: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số [[Can Chi]] của người [[Đông Á|Á Đông]]. Nó được kết hợp từ thiên can ''Tân'' (Kim âm) và địa chi ''Mùi'' ([[cừu nhà|cừu]]/[[dê]]). Trong chu kỳ của [[lịch Trung Quốc]], nó xuất hiện trước [[Nhâm Thân]] và sau [[Canh Ngọ]]. |
||
{{Can Chi}} |
{{Can Chi}} |
Phiên bản lúc 08:15, ngày 13 tháng 3 năm 2014
[1]Tân Mùi (chữ Hán: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Mùi (cừu/dê). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Nhâm Thân và sau Canh Ngọ.
Các năm Tân Mùi
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Tân Mùi (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1751
- 1811
- 1871
- 1931 (17 tháng 2, 1931 – 6 tháng 2, 1932)
- 1991 (15 tháng 2, 1991 – 4 tháng 2, 1992)
- 2051 (11 tháng 2, 2051 – 1 tháng 2, 2052)
- 2111
- 2171
Sự kiện năm Tân Mùi
- ^ joey 71 tân mùi 155 ất mùi 239 kỷ mùi 995 ất mùi 1331 tân mùi 2003 quý mùi