Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Haman”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: {{Infobox Korean settlement |logo=Haman logo.png |hangul=함안군 |hanja=咸安郡 |rr=Haman-gun |mr=Haman-gun |area_km2=417 |pop=63435 |popyear=2003 |popnote=<ref>http://www.haman.go.... |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 09:24, ngày 8 tháng 2 năm 2009
Haman | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 함안군 |
• Hanja | 咸安郡 |
• Romaja quốc ngữ | Haman-gun |
• McCune–Reischauer | Haman-gun |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Phân cấp hành chính | 1 eup, 9 myeon |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 417 km2 (161 mi2) |
Dân số (2003)[1] | |
• Tổng cộng | 63.435 |
• Mật độ | 152,1/km2 (3,940/mi2) |
Huyện Haman (Haman-gun) là một huyện ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc. Huyện này có diện tích 417 kilômét vuông, dân số năm 2003 là 63.435 người. Huyện lỵ ở Gaya-eup. Sau khi Gaya sụp đổ, Haman được nhập vào Silla với tên Asirang-gun; năm 757, tên gọi được chuyển thành Haman-gun.
Phân chia hành chính
Haman được chia thành 9 myeon và 1 eup:
- Gaya-eup
- Beopsu-myeon
- Chilbuk-myeon
- Chilseo-myeon
- Chilwon-myeon
- Daesan-myeon
- Gunbuk-myeon
- Haman-myeon
- Sanin-myeon
- Yeohang-myeon
Đơn vị kết nghĩa
Tham khảo
Liên kết ngoài