Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Xạ đen”
→Tham khảo: clean up, replaced: {{Sơ khai Bộ Sơ ri}} → {{Malpighiales-stub}} using AWB |
n Sửa bài về sinh vật. |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
| binomial = ''Celastrus hindsii'' |
| binomial = ''Celastrus hindsii'' |
||
| binomial_authority = [[George Bentham|Benth.]], 1851 |
| binomial_authority = [[George Bentham|Benth.]], 1851 |
||
| synonyms = |
| synonyms = * ''Celastrus approximatus'' <small>Craib</small> |
||
* ''Celastrus approximatus'' <small>Craib</small> |
|||
* ''Celastrus axillaris'' <small>Ridl.</small> |
* ''Celastrus axillaris'' <small>Ridl.</small> |
||
* ''Celastrus cantonensis'' <small>Hance</small> |
* ''Celastrus cantonensis'' <small>Hance</small> |
Phiên bản lúc 10:58, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Celastrus hindsii | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Celastrales |
Họ (familia) | Celastraceae |
Chi (genus) | Celastrus |
Loài (species) | C. hindsii |
Danh pháp hai phần | |
Celastrus hindsii Benth., 1851 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Xạ đen[1] (danh pháp hai phần: Celastrus hindsii) là loài thực vật thuộc họ Celastraceae. Chúng được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1851.[2]
Đặc điểm thực vật học
Xạ đen thuộc loại cây dây leo thân gỗ, mọc thành búi, dễ trồng, nhánh non tròn, không có lông, lá không rụng theo mùa, phiến bầu dục xoan ngược,gân phụ 7 cặp, bìa có răng thấp. Cuống 5 - 7mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá, dài 5 – 10 cm. Cuống hoa 2 - 4mm. Hoa mẫu 5. Cánh hoa trắng, Hoa cái có bầu 3 ô. Quả nang hình trứng, dài cỡ 1 cm, nổ thành 3 mảnh. Hạt có áo hạt màu hồng. Ra hoa tháng 3 - 5; Ra quả tháng 8 - 12.
Tác dụng
Xạ đen có tác dụng chữa bệnh như thông kinh, lợi tiểu, chữa ung nhọt và lở loét, phòng ngừa ung thư, tiêu viêm, mát gan mật, giúp cơ thể loại trừ độc tố. Theo Đông y: cây xạ đen có vị đắng chát, tính hàn, có tác dụng hữu hiệu trong điều trị mụn nhọt, ung thũng, tiêu viêm, giải độc, giảm tiết dịch, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.
Tên gọi khác
Các tên gọi khác có bách giải, đồng triều, bạch vạn hoa, dây gối, quả nâu. Người Mường gọi là cây ung thư.
Chú thích
- ^ Tìm hiểu về cây xạ đen, laocai.gov.vn
- ^ The Plant List (2010). “Celastrus hindsii”. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)
Tham khảo
- Tư liệu liên quan tới Celastrus hindsii tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Celastrus hindsii tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Celastrus hindsii”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)