Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tấn”
Không có tóm lược sửa đổi |
n clean up, replaced: {{otheruses → {{bài cùng tên using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{ |
{{bài cùng tên}} |
||
{{Đơn vị đo khối lượng cổ Việt Nam}} |
{{Đơn vị đo khối lượng cổ Việt Nam}} |
||
{{tầm nhìn hẹp}} |
{{tầm nhìn hẹp}} |
Phiên bản lúc 12:13, ngày 1 tháng 8 năm 2015
khối lượng Việt Nam xưa | |
Thập phân/thập lục phân | |
擯 | Tấn |
榭 | Tạ |
... | Yến |
斤 | Cân |
... | Nén |
兩 | Lạng |
钱 | Tiền |
分 | Phân |
厘 | Ly |
毫 | Hào |
絲 | Ti |
忽 | Hốt |
微 | Vi |
Kim hoàn | |
Lượng | |
Chỉ | |
Xem thêm | |
Hệ đo lường cổ Việt Nam |
Các ví dụ và quan điểm trong bài viết này có thể không thể hiện tầm nhìn toàn cầu về chủ đề này. |
Trong khoa đo lường, tấn là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một mêgagam, được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam.
Một tấn cũng bằng 10 tạ, 100 yến, 1000 cân, 10000 lạng.
Theo [1], trước kia, giá trị của tấn trong hệ đo lường cổ của Việt Nam là 604,5 kg.
Theo [2], khi nói về trọng tải của tàu bè, tấn còn có thể mang ý nghĩa chỉ dung tích, 2,8317 mét khối hoặc 1,1327 mét khối.
Cần phân biệt và tránh nhầm lẫn với đơn vị tấn của hệ đo lường Anh và Mỹ, không theo hệ thống SI, theo đó, ở Hoa Kỳ, ton (tấn) hay là short ton là tấn thiếu có khối lượng bằng 2000 pound, tức 907,18474 kg, và long ton (tấn dư) ở Anh với khối lượng 2240 pound tức 1016,0469088 kg bởi các từ này cũng thỉnh thoảng gọi là ton, khác hẳn với tonne.
Xem thêm
Tham khảo
Tra tấn trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |