Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Càng Long”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26: Dòng 26:
| chủ tịch HĐND =
| chủ tịch HĐND =
| bí thư huyện ủy =
| bí thư huyện ủy =
| phân chia hành chính = 3 thị trấn, 3 phường10
| phân chia hành chính = 1 thị trấn và 13
| mã hành chính = 844<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref>
| mã hành chính = 844<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =ngày 10 tháng 4 năm 2012 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref>
| mã bưu chính =
| mã bưu chính =
Dòng 42: Dòng 42:


==Hành chính ==
==Hành chính ==
Toàn thành phố có 16 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 3 phường, 3 thị trấn và 10 xã trực thuộc, trong đó có 145 ấp – khóm:
Toàn thành phố có 16 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 1 thị trấn [[Càng Long (thị trấn)|Càng Long]]13 xã trực thuộc: [[An Trường]], [[An Trường A, Càng Long]], [[Bình Phú, Càng Long|Bình Phú]], [[Đại Phúc, Càng Long|Đại Phúc]], [[Đại Phước, Càng Long|Đại Phước]], [[Đức Mỹ]], [[Huyền Hội]], [[Mỹ Cẩm]], [[Nhị Long]], [[Nhị Long Phú]], [[Phương Thạnh]], [[Tân An, Càng Long|Tân An]], [[Tân Bình, Càng Long|Tân Bình]], trong đó có 145 ấp – khóm.
{|
|
* Thị trấn [[Càng Long (thị trấn)|Càng Long]]
* Phường [[Cửu Long, Càng Long]]
* Phường [[An Trường,Càng Long]]
* Xã [[An Trường]]
* Thị trấn [[An Trường A, Càng Long]]
* Xã [[Bình Phú, Càng Long|Bình Phú]]
* Xã [[Đại Phúc, Càng Long|Đại Phúc]]
* Xã [[Đại Phước, Càng Long|Đại Phước]]
* Xã [[Đức Mỹ]]
* Xã [[Huyền Hội]]
* Xã [[Mỹ Cẩm]]
* Phường [[1, Càng Long]]
* Xã [[Nhị Long]]
* Xã [[Nhị Long Phú]]
* Xã [[Phương Thạnh]]
* Thị trấn [[Tân An, Càng Long|Tân An]]
* Xã [[Tân Bình, Càng Long|Tân Bình]]
|}


==Dân số lao động==
==Dân số lao động==
Dòng 76: Dòng 56:
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|2}}
{{Sơ khai Hành chính Việt Nam}}
{{Sơ khai Hành chính Việt Nam}}
{{Danh sách xã, thị trấn thuộc huyện Càng Long}}
{{Các huyện thị Trà Vinh}}
{{Các huyện thị Trà Vinh}}



Phiên bản lúc 02:56, ngày 15 tháng 12 năm 2015

Càng Long là một thành phố nằm ở phía bắc của tỉnh Trà Vinh. Trung tâm của thành phố nằm ven Quốc lộ 53, nối liền hai tỉnh Trà VinhVĩnh Long, cách thành phố Trà Vinh khoảng 21 km, cách Vĩnh Long 43 km. Càng Long được xem là cửa ngỏ giao lưu kinh tế – văn hóa – xã hội của Trà Vinh với các tỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long[3].

Vị trí địa lý

Thành phố Càng Long nằm ở phía Bắc tỉnh Trà Vinh.

  • Phía Đông giáp huyện Châu Thành và thành phố Trà Vinh.
  • Phía Tây giáp tỉnh Vĩnh Long.
  • Phía Nam giáp huyện Tiểu Cần và huyện Cầu Kè.
  • Phía Bắc giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Bến Tre.

Hành chính

Toàn thành phố có 16 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 1 thị trấn Càng Long và 13 xã trực thuộc: An Trường, An Trường A, Càng Long, Bình Phú, Đại Phúc, Đại Phước, Đức Mỹ, Huyền Hội, Mỹ Cẩm, Nhị Long, Nhị Long Phú, Phương Thạnh, Tân An, Tân Bình, trong đó có 145 ấp – khóm.

Dân số lao động

Toàn huyện có tổng cộng 171.955 người với mật độ dân số đạt 563 người/km². Trong đó, dân tộc Khmer chiếm 5,64% so với tổng số dân. Số lao động trong tỉnh đạt 96.870 người gồm 94.628 lao động có việc làm và 2.242 lao động không có việc làm[1].

Lịch sử

Năm 1917, Càng Long là quận thuộc tỉnh Trà Vinh gồm có 2 tổng, đến năm 1928 quận được phân chia lại gồm có tổng Bình Khánh và tổng Bình Khánh Thượng. Ngày 06 tháng 01 năm 1931, quận được sáp nhập tổng Bình Phước với 3 làng tách từ quận Châu Thành. Năm 1956, Càng Long thuộc tỉnh Vĩnh Bình. Từ năm 1965 trở đi, các tổng đều mặc nhiên giải thể.

Sau năm 1975, Càng Long từ quận được đổi thành huyện và thuộc tỉnh Cửu Long. Ngày 26 tháng 12 năm 1991, tỉnh Cửu Long được tách thành hai tỉnh Vĩnh LongTrà Vinh, theo đó Càng Long thuộc tỉnh Trà Vinh.

Giao thông

Huyện có Quốc lộ 53 và Quốc lộ 60 với tổng chiều dài là 28 km, các tuyến đường khác như tỉnh lộ 911 với chiều dài 15,6 km, 5 hương lộ với chiều dài 71,3 km và nhiều đường giao thông nông thôn với chiều dài 416 km. Ngoài ra huyện có hệ thống các sông ngòi chính như sông Cổ Chiên, sông Cái Hóp, hệ thống kênh Trà Ngoa, sông Càng Long, sông Láng Thé.

Chú thích

  1. ^ a b c Giới thiệu chung, Trang tin điện tử huyện Càng Long.
  2. ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ Bộ máy tổ chức, Trang tin điện tử thành phố Càng Long

Bản mẫu:Danh sách xã, thị trấn thuộc huyện Càng Long Bản mẫu:Các huyện thị Trà Vinh