Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trạm Tấu (thị trấn)”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 5: | Dòng 5: | ||
| ghi chú hình = |
| ghi chú hình = |
||
| vĩ độ = 21.51111111 |
| vĩ độ = 21.51111111 |
||
| kinh độ = 104.4675 |
| kinh độ = 104.4675 |
||
| diện tích = 3,73 km² |
| diện tích = 3,73 km² |
||
| dân số = 2.061 người |
| dân số = 2.061 người |
Phiên bản lúc 16:01, ngày 22 tháng 4 năm 2017
Trạm Tấu
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Trạm Tấu | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Tỉnh | Yên Bái | |
Huyện | Trạm Tấu | |
Thành lập | 1998 | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 21°30′40″B 104°28′03″Đ / 21,51111111°B 104,4675°Đ | ||
| ||
Diện tích | 3,73 km² | |
Dân số | ||
Tổng cộng | 2.061 người | |
Mật độ | 553 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 04585[1] | |
Thị trấn Trạm Tấu là thị trấn huyện lị của huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, Việt Nam. Thị trấn giáp với xã Hát Lừu ở ba mặt bắc, đông và nam; mặt phía tây giáp với xã Bản Công.
Thị trấn Trạm Tấu hiện nay được thành lập vào năm 1998. Thị trấn là điểm cuối của tuyến tỉnh lộ Trạm Tấu-Nghĩa Lộ và cách thị xã Nghĩa Lộ 18 km. Thị trấn Trạm Tấu có diện tích 3,73 km², dân số là 2061 người, mật độ dân số đạt 553 người/km².[2]
Thị trấn Trạm Tấu được chia thành 5 khu phố dược đánh số từ 1 đến 5, thôn Tấu Trên, thôn Tấu Giữa, thôn Tấu Dưới, thôn Km17, thôn Mo Nhang.
Xem thêm
Chú thích
- ^ Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
- ^ Bản đồ Cổng thông tin điện tử Chính phủ