Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lỗ Khang công”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: kí → ký using AWB
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 7: Dòng 7:
| cỡ hình =
| cỡ hình =
| ghi chú hình =
| ghi chú hình =
| chức vị = Vua [[lỗ (nước)|nước Lỗ]]
| chức vị =[[Vua]] [[lỗ (nước)|nước Lỗ]]
| tại vị = [[352 TCN]]-[[344 TCN]]<timeline>
| tại vị = [[352 TCN]] - [[344 TCN]]<timeline>
ImageSize = width:200 height:50
ImageSize = width:200 height:50
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20

Phiên bản lúc 15:47, ngày 29 tháng 5 năm 2017

Lỗ Khang công
魯康公
Vua chư hầu Trung Quốc
Vua nước Lỗ
Trị vì352 TCN - 344 TCN
Tiền nhiệmLỗ Cung công
Kế nhiệmLỗ Cảnh công
Thông tin chung
Mất344 TCN
Trung Quốc
Hậu duệLỗ Cảnh công
Tên thật
Cơ Đồn
chư hầunước Lỗ
Thân phụLỗ Cung công

Lỗ Khang công (chữ Hán: 魯康公, trị vì 352 TCN-344 TCN[1]), tên thật là Cơ Đồn (姬屯), là vị vua thứ 32 của nước Lỗ-chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Đồn con của Lỗ Cung công, vị vua thứ 31 của nước Lỗ. Năm 353 TCN, Lỗ Cung công mất, Cơ Đồn lên làm vua, xưng là Lỗ Khang công.

Sử ký không ghi rõ những hành trạng của ông và các sự kiện liên quan đến nước Lỗ trong thời gian ông ở ngôi.

Năm 344 TCN, Lỗ Khang công qua đời. Con ông là Cơ Yển lên ngôi, tức Lỗ Cảnh công.

Xem thêm

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Sử ký, Lỗ Chu công thế gia