Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngô Thị Minh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Viên chức |
|||
⚫ | '''Ngô Thị Minh''' (sinh ngày 26 tháng năm 1964) là [[đại biểu Quốc hội Việt Nam]] [[Quốc hội Việt Nam khóa XIII|khóa 13]], 14, thuộc đoàn đại biểu [[Quảng Ninh]].<ref>{{chú thích web|url=http://dbqh.na.gov.vn/XIII/Daibieu.aspx|title=Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII|publisher=[[Quốc hội Việt Nam]]|accessdate=ngày 5 tháng 9 năm 2012}}</ref> |
||
| tên = Ngô Thị Minh |
|||
| hình = |
|||
| ngang = |
|||
| chức vụ = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam]] |
|||
| date1 = 2002 |
|||
| date2 = 2021 |
|||
| tiền nhiệm = |
|||
| kế nhiệm = |
|||
| chức vụ 2 = |
|||
| tiền nhiệm 2 = |
|||
| kế nhiệm 2 = |
|||
| bắt đầu 2 = |
|||
| kết thúc 2 = |
|||
| chức vụ 3 = |
|||
| tiền nhiệm 3 = |
|||
| kế nhiệm 3 = |
|||
| bắt đầu 3 = |
|||
| kết thúc 3 = |
|||
| ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1964|1|26}} |
|||
| nơi sinh = Phường Nam Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, [[Việt Nam]] |
|||
| nơi ở = |
|||
| dân tộc = [[Kinh]] |
|||
| đạo = [[Không tôn giáo|Không]] |
|||
| học vấn = |
|||
| chết = |
|||
| ngày chết = |
|||
| nơi chết = |
|||
| cha = |
|||
| mẹ = |
|||
| chồng = |
|||
| vợ = |
|||
| con = |
|||
| nghề nghiệp = [[chính trị gia]] |
|||
| đảng = [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] |
|||
}} |
|||
⚫ | '''Ngô Thị Minh''' (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1964) là [[đại biểu Quốc hội Việt Nam]] [[Quốc hội Việt Nam khóa XIII|khóa 13]], 14, thuộc đoàn đại biểu [[Quảng Ninh]].<ref>{{chú thích web|url=http://dbqh.na.gov.vn/XIII/Daibieu.aspx|title=Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII|publisher=[[Quốc hội Việt Nam]]|accessdate=ngày 5 tháng 9 năm 2012}}</ref> |
||
==Tiểu sử== |
==Tiểu sử== |
||
Quê quán: Phường Nam Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. |
Quê quán: Phường Nam Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. |
||
Dòng 31: | Dòng 68: | ||
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12]] |
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 12]] |
||
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11]] |
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 11]] |
||
[[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam]] |
|||
[[Thể loại:Người Quảng Ninh]] |
Phiên bản lúc 07:07, ngày 9 tháng 6 năm 2017
Ngô Thị Minh | |
---|---|
Chức vụ | |
Nhiệm kỳ | 2002 – 2021 |
Thông tin chung | |
Sinh | 26 tháng 1, 1964 Phường Nam Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam |
Nghề nghiệp | chính trị gia |
Dân tộc | Kinh |
Tôn giáo | Không |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngô Thị Minh (sinh ngày 26 tháng 1 năm 1964) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa 13, 14, thuộc đoàn đại biểu Quảng Ninh.[1]
Tiểu sử
Quê quán: Phường Nam Hòa, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
Dân tộc: Kinh
Không tôn giáo
Nơi ở: Phòng 804, Nhà công vụ Quốc hội, số 2 Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Giáo dục phổ thông: 10/10
Chuyên môn, nghiệp vụ: Đại học Sư phạm (chuyên ngành Toán học), Kỹ sư Quản trị doanh nghiệp
Tiến sĩ (chuyên ngành Quản lý giáo dục)
Cử nhân lí luận chính trị.
Kết nạp ĐCSVN: 03/7/1991
Hiện là Phó Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội.
Tham khảo
- ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XIII”. Quốc hội Việt Nam. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2012.