Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu đế”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thijs!bot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ja, ko, pl, th, zh
Dòng 13: Dòng 13:
*[[Hán Tiền Thiếu Đế]] (188 TCN–184 TCN)
*[[Hán Tiền Thiếu Đế]] (188 TCN–184 TCN)
*[[Hán Hậu Thiếu Đế]] (184 TCN–180 TCN)
*[[Hán Hậu Thiếu Đế]] (184 TCN–180 TCN)
*[[Bắc Hương Hầu|Hán Thiếu Đế]] (125)
*[[Hán Thiếu Đế]] (189)
*[[Hán Thiếu Đế]] (189)
*[[Lưu Tống Thiếu Đế]] (423-424)
*[[Lưu Tống Thiếu Đế]] (423-424)

Phiên bản lúc 12:38, ngày 7 tháng 7 năm 2010

Thiếu Đế (chữ Hán: ) là thụy hiệu của một số vị vua Việt NamTrung Quốc.


Sử dụng

Thiếu Đế có nghĩa là Hoàng đế trẻ con. Thụy hiệu được các sử gia phong kiến dùng cho các vị vua lên ngôi khi còn trẻ. Trong sử sách, các vua có thụy hiệu Thiếu Đế thường bị phế, hay bị giết ngay khi còn trẻ và chưa ở ngôi được bao lâu.

Việt Nam

Trung Quốc

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Việt Giám thông khảo tổng luận, Lê Tung, ĐVSKTT.