Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiếu đế”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ja, ko, pl, th, zh |
n Thêm Hán Thiếu Đế |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
*[[Hán Tiền Thiếu Đế]] (188 TCN–184 TCN) |
*[[Hán Tiền Thiếu Đế]] (188 TCN–184 TCN) |
||
*[[Hán Hậu Thiếu Đế]] (184 TCN–180 TCN) |
*[[Hán Hậu Thiếu Đế]] (184 TCN–180 TCN) |
||
*[[Bắc Hương Hầu|Hán Thiếu Đế]] (125) |
|||
*[[Hán Thiếu Đế]] (189) |
*[[Hán Thiếu Đế]] (189) |
||
*[[Lưu Tống Thiếu Đế]] (423-424) |
*[[Lưu Tống Thiếu Đế]] (423-424) |
Phiên bản lúc 12:38, ngày 7 tháng 7 năm 2010
Thiếu Đế (chữ Hán: 少帝) là thụy hiệu của một số vị vua Việt Nam và Trung Quốc.
Sử dụng
Thiếu Đế có nghĩa là Hoàng đế trẻ con. Thụy hiệu được các sử gia phong kiến dùng cho các vị vua lên ngôi khi còn trẻ. Trong sử sách, các vua có thụy hiệu Thiếu Đế thường bị phế, hay bị giết ngay khi còn trẻ và chưa ở ngôi được bao lâu.
Việt Nam
- Mai Thiếu Đế
- Đinh Thiếu Đế[1] (979-980)
- Trần Thiếu Đế (1398-1400)
Trung Quốc
- Hán Tiền Thiếu Đế (188 TCN–184 TCN)
- Hán Hậu Thiếu Đế (184 TCN–180 TCN)
- Hán Thiếu Đế (125)
- Hán Thiếu Đế (189)
- Lưu Tống Thiếu Đế (423-424)
- Đường Thiếu Đế (710)
- Tống Thiếu Đế (1276-1278)
Xem thêm
Chú thích
- ^ Việt Giám thông khảo tổng luận, Lê Tung, ĐVSKTT.