Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Nhacdangian (thảo luận | đóng góp)
Nhacdangian (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22: Dòng 22:
|}
|}


'''Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ''' (''Chief of Staff of the United States Army'') là sĩ quan cao cấp nhất trong [[Lục quân Hoa Kỳ]] và là một thành viên trong [[Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ]].<ref>[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000151----000-.html] 10 USC 151. Joint Chiefs of Staff: composition; functions</ref> Trước năm 1903, người đứng đầu Lục quân Hoa Kỳ là Tướng tư lệnh Lục quân Hoa Kỳ (''Commanding General of the United States Army'').
'''Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ''' (''Chief of Staff of the United States Army'') là sĩ quan cao cấp nhất trong [[Lục quân Hoa Kỳ]] và là một thành viên trong [[Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ]].<ref>[http://www.law.cornell.edu/uscode/html/uscode10/usc_sec_10_00000151----000-.html] 10 USC 151. Joint Chiefs of Staff: composition; functions</ref> Trước năm 1903, người đứng đầu Lục quân Hoa Kỳ là [[Tướng tư lệnh Lục quân Hoa Kỳ]] (''Commanding General of the United States Army'').


Ban lãnh đạo cao cấp của [[Lục quân Hoa Kỳ]] gồm có hai người trong giới dân sự - [[Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ]] và [[Thứ trưởng Lục quân Hoa Kỳ]] - và hai sĩ quan quân sự - Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ và [[Tham mưu phó Lục quân Hoa Kỳ]].
Ban lãnh đạo cao cấp của [[Lục quân Hoa Kỳ]] gồm có hai người trong giới dân sự - [[Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ]] và [[Thứ trưởng Lục quân Hoa Kỳ]] - và hai sĩ quan quân sự - Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ và [[Tham mưu phó Lục quân Hoa Kỳ]].

Phiên bản lúc 15:06, ngày 7 tháng 8 năm 2010

Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Đương nhiệm:
George W. Casey, Jr.
từ 10 tháng 4 năm 2007
Người đầu tiên Samuel Baldwin Marks Young
Được lập 15 tháng 8, 1903
Website: Website chính thức

Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ (Chief of Staff of the United States Army) là sĩ quan cao cấp nhất trong Lục quân Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ.[1] Trước năm 1903, người đứng đầu Lục quân Hoa Kỳ là Tướng tư lệnh Lục quân Hoa Kỳ (Commanding General of the United States Army).

Ban lãnh đạo cao cấp của Lục quân Hoa Kỳ gồm có hai người trong giới dân sự - Bộ trưởng Lục quân Hoa KỳThứ trưởng Lục quân Hoa Kỳ - và hai sĩ quan quân sự - Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ và Tham mưu phó Lục quân Hoa Kỳ.

Tham mưu trưởng Lục quân báo cáo trực tiếp đến Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ về các vấn đề liên quan đến lục quân và trợ giúp bộ trưởng về các chức năng công việc bên ngoài như: giới thiệu và thi hành những chính sách, kế hoạch và chương trình của bộ lục quân. Tham mưu trưởng đệ trình ngân sách và kế hoạch của lục quân cho Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ, ngành hành phápQuốc hội Hoa Kỳ. Tham mưu trưởng cũng hướng dẫn Tổng Thanh tra thực hiện việc thanh tra và điều tra như được yêu cầu. Tham mưu trưởng cũng là người chủ trì bộ tham mưu lục quân và đại diện cho khả năng, nhu cầu, chính sách và các chương trình của lục quân trong các diễn đàn chung.[2] Dưới quyền Bộ trưởng Lục quân Hoa Kỳ, Tham mưu trưởng cũng có thể điều động nhân lực và nguồn lực của Lục quân đến các vị tư lệnh các Bộ tư lệnh Tác chiến Thống nhất.[3] Ông cũng thực thi các chức năng khác được nhắc trong Mục 3033, Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ hay giao trách nhiệm hoặc các bổn phận đó cho các sĩ quan khác trong bộ máy hành chính của mình dưới danh nghĩa của mình. Cũng giống như các vị tham mưu trưởng liên quân khác, chức vị Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ chỉ là 1 chức vụ hành chính và không có thực quyền tư lệnh tác chiến đối với các lực lượng quân sự Hoa Kỳ kể từ khi Đạo luật Goldwater-Nichols được thông qua vào năm 1986. Lương căn bản của Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ là $19.326,60 một tháng.

Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ do Tổng thống Hoa Kỳ đề cử và phải được đa số phiếu xác nhận từ Thượng viện Hoa Kỳ.[4] Theo luật, Tham mưu trưởng được bổ nhiệm là một vị đại tướng 4-sao.[4] Tham mưu trưởng hiện tại là đại tướng George W. Casey.

Danh sách các Tham mưu trưởng Lục quân Hoa Kỳ

Tên Hình Bắt đầu nhiệm kỳ Chấm dứt nhiệm kỳ
1. Trung tướng Samuel B. M. Young 15/08/1903 08/01/1904
2. Trung tướng Adna Chaffee 19/08/1904 14/01/1906
3. Trung tướng John C. Bates 15/01/1906 13/01/1906
4. Thiếu tướng J. Franklin Bell 14/04/1906 21/041910
5. Thiếu tướng Leonard Wood 22/04/1910 21/04/1914
6. Thiếu tướng William Wallace Wotherspoon 22/04/1914 16/11/1914
7. Thiếu tướng Hugh L. Scott 17/11/1914 22/09/1917
8. Đại tướng Tasker H. Bliss 23/09/1917 19/05/1918
9. Đại tướng Peyton C. March 20/05/1918 30/06/1921
10. Đại thống tướng John J. Pershing 01/07/1921 13/09/1924
11. Thiếu tướng John L. Hines 14/09/1924 20/11/1926
12. Đại tướng Charles Pelot Summerall Tập tin:Charles Pelot Summerall.jpg 21/11/1926 20/11/1930
13. Đại tướng Douglas MacArthur 21/11/1930 01/10/1935
14. Đại tướng Malin Craig 02/10/1935 31/08/1939
15. Thống tướng George Marshall 01/09/1939 18/11/1945
16. Thống tướng Dwight D. Eisenhower 19/11/1945 06/02/1948
17. Đại tướng Omar Bradley 07/02/1948 15/08/1949
18. Đại tướng J. Lawton Collins 16/08/1949 14/08/1953
19. Đại tướng Matthew B. Ridgway 15/08/1953 29/06/1955
20. Đại tướng Maxwell D. Taylor 30/06/1955 30/061959
21. Đại tướng Lyman L. Lemnitzer 01/07/1959 30/09/1960
22. Đại tướng George H. Decker 01/10/1960 30/09/1962
23. Đại tướng Earle G. Wheeler 01/10/1962 02/07/1964
24. Đại tướng Harold K. Johnson 03/07/1964 02/07/1968
25. Đại tướng William C. Westmoreland 03/07/1968 30/06/1972
(Quyền tham mưu trưởng) Đại tướng Bruce Palmer, Jr. 01/07/1972 11/10/1972
26. Đại tướng Creighton W. Abrams 12/10/1972 04/09/1974
27. Đại tướng Frederick C. Weyand 03/10/1974 30/09/1976
28. Đại tướng Bernard W. Rogers 01/10/1976 21/06/1979
29. Đại tướng Edward C. Meyer 22/06/1979 21/06/1983
30. Đại tướng John A. Wickham, Jr. 23/07/1983 23/06/1987
31. Đại tướng Carl E. Vuono 23/06/1987 21/06/1991
32. Đại tướng Gordon R. Sullivan 21/06/1991 20/06/1995
33. Đại tướng Dennis J. Reimer 20/06/1995 21/06/1999
34. Đại tướng Eric K. Shinseki 21/06/1999 11/06/2003
35. Đại tướng Peter J. Schoomaker 01/08/2003 10/04/2007
36. Đại tướng George W. Casey, Jr. 10/04/2007 [5]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ [1] 10 USC 151. Joint Chiefs of Staff: composition; functions
  2. ^ "General George Casey - Chief of Staff Army". Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2007.
  3. ^ [2] 10 USC 165. Combatant commands: administration and support
  4. ^ a b [3] 10 USC 3033. Chief of Staff
  5. ^ Historical Resources Branch, United States Army Center of Military History