Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Exo Planet 4 – The EℓyXiOn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1: Dòng 1:
==Lịch sử==
=== Hàn Quốc ===
* Thông báo về chuyến lưu diễn chính thức được công bố bởi [[S.M. Entertainment]] vào tháng 10 năm 2017, vớ ba buổi biểu diễn vào ngày 24-26 tháng 11 năm 2017 tại ''Gocheok Sky Dome''.<ref name=":0" /><ref>{{chú thích web|url=http://tvdaily.asiae.co.kr/read.php3?aid=15033707271269767010|title=[단독] '글로벌 대세' 엑소, 오는 11월 고척스카이돔서 네 번째 단독 콘서트 개최|website=tvdaily.asiae.co.kr|language=ko|accessdate = ngày 25 tháng 10 năm 2017}}</ref>
* Đã có thông báo rằng máy chủ của Yes24, một trong những đối tác bán vé chính thức, đã rơi vào tình trạng tắt nghẽn vì số lượng truy cập bị quá tải.
* Lập kỷ lục bán hết vé nhanh nhất cho 3 ngày trong vòng 0.2 giây (66.000 vé) đánh bại kỷ lục trước đó của chính họ, với 0.4 giây (67.040 vé) trong chuyến lưu diễn thứ hai của họ [[Exo Planet 2 – The Exo'luxion]] tại [[Sân vận động Olympic Gymnastics]]<ref name="kpopviral.com"/>
* Ngoài việc là nghệ sĩ đầu tiên biểu diễn tại ''Gocheok Sky Dome'' vào ngày 10 tháng 10 năm 2015, [[EXO]] còn là nghệ sĩ đầu tiên biểu diễn với 3 ngày liên tiếp, được ghi nhận có sự tham dự cao nhất kể từ khi ''Gocheok Sky Dome'' mở cửa.<ref>{{chú thích báo|url=http://m.entertain.naver.com/read?oid=018&aid=0003979366|title='6만6000명 관객 기록…"엑소만 할 수 있는 무대'|accessdate = ngày 26 tháng 11 năm 2017}}</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://osen.mt.co.kr/article/G1110783787|title='엑소 "신기록 부담감 항상..다음 목표는 오래 사랑받는 것'|accessdate = ngày 26 tháng 11 năm 2017}}</ref>

==Danh sách tiết mục==
==Danh sách tiết mục==



Phiên bản lúc 16:39, ngày 3 tháng 6 năm 2018

Danh sách tiết mục

Hàn Quốc

Opening VCR

  • Intro
  • The Eve (Remix)
  • Forever (+ Kai Dance Break)
  • Ko Ko Bop
  • Growl (Remix)
  • Xiumin & Baekhyun Solo Stage (Battle Scene)

VCR

  • I See You (Kai Solo Stage)

VCR

  • Call Me Baby(Remix)
  • Touch It
  • Chill
  • For Life (English ver.) (Chanyeol & D.O.)
  • Sweet Lies

Ment

  • Boomerang
  • Lotto
  • Ka-CHING! (Korean Ver.)
  • Sing for You (Jazz ver.)
  • Playboy (Suho solo stage)

VCR

  • Hands (Chanyeol Solo Stage)

VCR

Ment

  • Walk On Memories
  • Heaven (Chen solo stage)

VCR

  • GO (Sehun Solo Stage)
  • Diamond
  • Coming Over (Korean Ver.)
  • Run This (Korean Ver.)
  • Drop That (Korean Ver.)
  • Power (Remix)

Instrumental Song (Random each day)

  • Monster
  • Don't Go

Ending Ment

  • Into Your World

Danh sách buổi diễn

Ngày Thành phố Quốc gia Địa điểm tổ chức Lượng khán giả
Châu Á
24 tháng 11 năm 2017 Seoul Hàn Quốc Gocheok Sky Dome 66.000 (100%)
25 tháng 11 năm 2017
26 tháng 11 năm 2017
22 tháng 12 năm 2017 Fukuoka Nhật Bản Marine Messe Fukuoka 30.000 (100%)
23 tháng 12 năm 2017
24 tháng 12 năm 2017
27 tháng 1 năm 2018 Saitama Saitama Super Arena 60.000 (100%)
28 tháng 1 năm 2018
10 tháng 2 năm 2018 Đài Bắc Đài Loan Taipei Arena 22.000 (100%)
11 tháng 2 năm 2018
23 tháng 2 năm 2018 Osaka Nhật Bản Kyocera Dome 80.000
24 tháng 2 năm 2018
3 tháng 3 năm 2018 Singapore Singapore Sân vận động trong nhà Singapore 8.000
16 tháng 3 năm 2018 Bangkok Thái Lan Impact, Muang Thong Thani 33.000
17 tháng 3 năm 2018
18 tháng 3 năm 2018
28 tháng 4 năm 2018 Manila Philippines Mall of Asia Arena 10.000

Tham khảo