Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Máxima, Vương hậu Hà Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{thiếu nguồn gốc}} |
{{thiếu nguồn gốc}} |
||
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
|||
{{Infobox royalty |
|||
| consort = yes |
| consort = yes |
||
| |
| tên = Máxima |
||
| |
| hình = Máxima_Wiesbaden_2013.jpg |
||
| |
| ghi chú hình = Hoàng hậu Máxima tại Wiesbaden, 2013 |
||
| |
| chức vị = [[Vương hậu Hà Lan]] |
||
| |
| tại vị = 30 tháng 4 năm 2013 - nay |
||
| |
| tên đầy đủ = Máxima |
||
| |
| sinh = {{Birth date and age|1971|5|17|df=y}} |
||
| |
| nơi sinh = [[Buenos Aires]], [[Argentina]] |
||
|nationality = {{flagicon|Argentina}} [[Argentina|Argentine]] |
|nationality = {{flagicon|Argentina}} [[Argentina|Argentine]] |
||
| |
| hoàng tộc = [[Nhà Orange-Nassau]] |
||
| |
| phối ngẫu = [[Willem-Alexander của Hà Lan]] |
||
| |
| con cái = [[Catharina-Amalia, Công chúa xứ Orange]]<br>[[Công chúa Alexia của Hà Lan|Công chúa Alexia]]<br>[[Công chúa Ariane của Hà Lan|Công chúa Ariane]] |
||
| |
| cha = [[Jorge Zorreguieta]] |
||
| |
| mẹ = [[María del Carmen Cerruti Carricart]] |
||
| standard_img = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands.png |
| standard_img = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands.png |
||
| standard_alt = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands |
| standard_alt = Standard of Crown Princess Maxima of the Netherlands |
||
| |
| tôn giáo = [[Giáo hội Công giáo Rôma|Giáo hội Công giáo La Mã]] |
||
}} |
}} |
||
'''Hoàng hậu Maxima của Hà Lan''' (sinh 1971) là vợ của đương kim quốc vương [[Willem-Alexander của Hà Lan|Willem-Alexander]] của [[Hà Lan]]. Ngày [[30 tháng 4]] năm 2013, bà trở thành [[người Hà Lan]] đầu tiên được phong tước hiệu Vương hậu kể từ khi [[Emma của Waldeck và Pyrmont]], người gần nhất giữ danh hiệu đó cho đến năm 1890. |
'''Hoàng hậu Maxima của Hà Lan''' (sinh 1971) là vợ của đương kim quốc vương [[Willem-Alexander của Hà Lan|Willem-Alexander]] của [[Hà Lan]]. Ngày [[30 tháng 4]] năm 2013, bà trở thành [[người Hà Lan]] đầu tiên được phong tước hiệu Vương hậu kể từ khi [[Emma của Waldeck và Pyrmont]], người gần nhất giữ danh hiệu đó cho đến năm 1890. |
Phiên bản lúc 01:39, ngày 13 tháng 6 năm 2018
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Máxima | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng hậu Máxima tại Wiesbaden, 2013 | |||||
Vương hậu Hà Lan | |||||
Tại vị | 30 tháng 4 năm 2013 - nay | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | 17 tháng 5, 1971 Buenos Aires, Argentina | ||||
Phối ngẫu | Willem-Alexander của Hà Lan | ||||
Hậu duệ | Catharina-Amalia, Công chúa xứ Orange Công chúa Alexia Công chúa Ariane | ||||
| |||||
Hoàng tộc | Nhà Orange-Nassau | ||||
Thân phụ | Jorge Zorreguieta | ||||
Thân mẫu | María del Carmen Cerruti Carricart | ||||
Tôn giáo | Giáo hội Công giáo La Mã |
Hoàng hậu Maxima của Hà Lan (sinh 1971) là vợ của đương kim quốc vương Willem-Alexander của Hà Lan. Ngày 30 tháng 4 năm 2013, bà trở thành người Hà Lan đầu tiên được phong tước hiệu Vương hậu kể từ khi Emma của Waldeck và Pyrmont, người gần nhất giữ danh hiệu đó cho đến năm 1890.
Cuộc sống và Giáo dục
Bà nhũ danh là Máxima Zorreguieta Cerruti, sinh ngày 17 tháng 5 năm 1971 tại Buenos Aires, Argentina, là con gái của Jorge Zorreguieta (sinh 1928) với vợ thứ hai của ông là María del Carmen Cerruti Carricart (sinh năm 1944).
Tham khảo
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Máxima, Vương hậu Hà Lan. |
- Princess Máxima at the website of the Royal House
- Queen/Reina Máxima non official website; biography, news and fashion