Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ruốc (động vật)”
Thêm mô tả về màu trứng của các loài ruốc |
clean up, removed stub tag |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
Ruốc dạng như tôm nhỏ, chỉ lớn khoảng 10–40 mm tùy thuộc vào ruốc cái hay đực. Hai loài chính đánh được ở [[Đông Nam Á]] là ''''[[Acetes indicus|A. indicus]]'' và ''''[[Acetes japonicus|A. japonicus]]''. |
Ruốc dạng như tôm nhỏ, chỉ lớn khoảng 10–40 mm tùy thuộc vào ruốc cái hay đực. Hai loài chính đánh được ở [[Đông Nam Á]] là ''''[[Acetes indicus|A. indicus]]'' và ''''[[Acetes japonicus|A. japonicus]]''. |
||
Màu trứng của ruốc khác nhau tùy theo loài, phân bố vị trí địa lý. Trứng của loài [[Acetes japonicus]] có màu xanh lá phân bố ở biển Ariake - Nhật Bản (Soejima, 1926), không màu ở Okayama - Nhật Bản (Yasuda et al., 1953). Trong khi đó, trứng của loài [[Acetes chinensis]] lại có màu cam ở Hàn Quốc (Yoshida, 1949), màu xanh lá cây - đà ở thân tế bào và không màu trong suốt ở vịnh Liaotung - Trung Quốc (Liu & Yang, 1981), không màu trong suốt ở Pohai (Wu, 1991). Pilai (1973) cũng chú thích rằng trứng của loài Acetes Indicus có màu đất vàng. |
Màu trứng của ruốc khác nhau tùy theo loài, phân bố vị trí địa lý. Trứng của loài [[Acetes japonicus]] có màu xanh lá phân bố ở biển Ariake - Nhật Bản (Soejima, 1926), không màu ở Okayama - Nhật Bản (Yasuda et al., 1953). Trong khi đó, trứng của loài [[Acetes chinensis]] lại có màu cam ở Hàn Quốc (Yoshida, 1949), màu xanh lá cây - đà ở thân tế bào và không màu trong suốt ở vịnh Liaotung - Trung Quốc (Liu & Yang, 1981), không màu trong suốt ở Pohai (Wu, 1991). Pilai (1973) cũng chú thích rằng trứng của loài Acetes Indicus có màu đất vàng.<ref>Page 303 - Oceanography and Marine Biology, An Annual Review edited by Margaret Barnes - ISBN 1857280857</ref> |
||
Nó phát triển lớn hơn hai lần kích thước ban đầu hoặc nhiều hơn.<ref>Makoto Omori (1975). "The biology of pelagic shrimps in the ocean". In Frederick Stratten Russell & Maurice Yonge. ''Advances in Marine Biology. Volume 12''. [[Academic Press]]. pp. 233–324. [[International Standard Book Number|ISBN]] [[Đặc biệt:BookSources/978-0-12-026112-3|978-0-12-026112-3]].</ref> Trứng nở vào đầu năm, ấu trùng lớn, trưởng thành và đẻ trứng trong cùng một năm.<ref>Chiaki Koizumi (2001). "Ecology of prawns and shrimps". ''Prawns of Japan and the World''. [[CRC Press]]. pp. 29–73. [[International Standard Book Number|ISBN]] [[Đặc biệt:BookSources/978-90-5410-769-9|978-90-5410-769-9]].</ref> |
Nó phát triển lớn hơn hai lần kích thước ban đầu hoặc nhiều hơn.<ref>Makoto Omori (1975). "The biology of pelagic shrimps in the ocean". In Frederick Stratten Russell & Maurice Yonge. ''Advances in Marine Biology. Volume 12''. [[Academic Press]]. pp. 233–324. [[International Standard Book Number|ISBN]] [[Đặc biệt:BookSources/978-0-12-026112-3|978-0-12-026112-3]].</ref> Trứng nở vào đầu năm, ấu trùng lớn, trưởng thành và đẻ trứng trong cùng một năm.<ref>Chiaki Koizumi (2001). "Ecology of prawns and shrimps". ''Prawns of Japan and the World''. [[CRC Press]]. pp. 29–73. [[International Standard Book Number|ISBN]] [[Đặc biệt:BookSources/978-90-5410-769-9|978-90-5410-769-9]].</ref> |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
==Phân loại== |
==Phân loại== |
||
Chi này chứa 14 loài đã biết<ref>{{ |
Chi này chứa 14 loài đã biết<ref>{{Chú thích web |tác giả 1=WoRMS |năm=2010 |tiêu đề=''Acetes'' H. Milne-Edwards, 1830 |nhà xuất bản=[[Cơ sở dữ liệu sinh vật biển]] |url=http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=158343 |ngày truy cập = ngày 24 tháng 4 năm 2010}}</ref>, được liệt kê tại đây với tên gọi thông thường bằng tiếng Anh của FAO<ref>{{chú thích sách |series=FAO Species Catalogue |title=Vol. 1 - Shrimps and prawns of the world. An Annotated Catalogue of Species of Interest to Fisheries |author=[[Lipke B. Holthuis]] |publisher=FAO |year=1980 |location=Rome |isbn=92-5-100896-5 |chapter=Superfamily Sergestoidea |url=ftp://ftp.fao.org/docrep/fao/009/ac477e/ac477e11.pdf |format=pdf}}</ref>: |
||
*''[[Acetes americanus]]'' <small>Ortmann, 1893</small> |
*''[[Acetes americanus]]'' <small>Ortmann, 1893</small> |
||
*''[[Acetes binghami]]'' <small>Burkenroad, 1934</small> |
*''[[Acetes binghami]]'' <small>Burkenroad, 1934</small> |
||
Dòng 43: | Dòng 43: | ||
*''[[Acetes serrulatus]]'' <small>(Krøyer, 1859)</small> |
*''[[Acetes serrulatus]]'' <small>(Krøyer, 1859)</small> |
||
*''[[Acetes sibogae]]'' <small>Hansen, 1919</small> |
*''[[Acetes sibogae]]'' <small>Hansen, 1919</small> |
||
*''[[Acetes vulgaris]]'' <small>Hansen, 1919</small> |
*''[[Acetes vulgaris]]'' <small>Hansen, 1919</small> |
||
== Hình ảnh == |
== Hình ảnh == |
||
Dòng 61: | Dòng 61: | ||
[[Thể loại:Động vật giáp xác thương mại]] |
[[Thể loại:Động vật giáp xác thương mại]] |
||
[[Thể loại:Động vật giáp xác ăn được]] |
[[Thể loại:Động vật giáp xác ăn được]] |
||
{{Decapoda-stub}} |
Phiên bản lúc 20:48, ngày 15 tháng 7 năm 2018
- Xem các nghĩa khác tại ruốc (định hướng)
Acetes | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân bộ (subordo) | Dendrobranchiata |
Họ (familia) | Sergestidae |
Chi (genus) | Acetes H. Milne-Edwards, 1830 |
Loài điển hình | |
Acetes indicus H. Milne-Edwards, 1830 |
Ruốc, tép moi, tép biển hay moi là động vật giáp xác mười chân sống ở vùng nước lợ hay nước mặn ven biển thuộc chi Acetes, họ Moi biển (Sergestidae).
Ruốc dạng như tôm nhỏ, chỉ lớn khoảng 10–40 mm tùy thuộc vào ruốc cái hay đực. Hai loài chính đánh được ở Đông Nam Á là 'A. indicus và 'A. japonicus.
Màu trứng của ruốc khác nhau tùy theo loài, phân bố vị trí địa lý. Trứng của loài Acetes japonicus có màu xanh lá phân bố ở biển Ariake - Nhật Bản (Soejima, 1926), không màu ở Okayama - Nhật Bản (Yasuda et al., 1953). Trong khi đó, trứng của loài Acetes chinensis lại có màu cam ở Hàn Quốc (Yoshida, 1949), màu xanh lá cây - đà ở thân tế bào và không màu trong suốt ở vịnh Liaotung - Trung Quốc (Liu & Yang, 1981), không màu trong suốt ở Pohai (Wu, 1991). Pilai (1973) cũng chú thích rằng trứng của loài Acetes Indicus có màu đất vàng.[1]
Nó phát triển lớn hơn hai lần kích thước ban đầu hoặc nhiều hơn.[2] Trứng nở vào đầu năm, ấu trùng lớn, trưởng thành và đẻ trứng trong cùng một năm.[3]
Khu vực phân bố của các loài ruốc trải dài từ bờ tây Ấn Độ sang Thái Lan, Indonesia, biển Đông và ngược lên Đài Loan, Nhật Bản
Do kích thước của ruốc quá nhỏ nên chúng thường chỉ được dùng để làm mắm (mắm ruốc, mắm tôm hoặc mắm chua); hay phơi khô rồi xay vụn thành bột ruốc.
Phân loại
Chi này chứa 14 loài đã biết[4], được liệt kê tại đây với tên gọi thông thường bằng tiếng Anh của FAO[5]:
- Acetes americanus Ortmann, 1893
- Acetes binghami Burkenroad, 1934
- Acetes chinensis Hansen, 1919
- Acetes erythraeus Nobili, 1905
- Acetes indicus H. Milne-Edwards, 1830
- Acetes intermedius Omori, 1975
- Acetes japonicus Kishinouye, 1905
- Acetes johni Nataraj, 1947
- Acetes marinus Omori, 1975
- Acetes natalensis Barnard, 1950
- Acetes paraguayensis Hansen, 1919
- Acetes serrulatus (Krøyer, 1859)
- Acetes sibogae Hansen, 1919
- Acetes vulgaris Hansen, 1919
Hình ảnh
-
Lọ mắm chế biến từ loài Acetes japonicus.
-
Mắm ruốc phơi nắng tại Ma Wan, Hồng Kông.
Chú thích
- ^ Page 303 - Oceanography and Marine Biology, An Annual Review edited by Margaret Barnes - ISBN 1857280857
- ^ Makoto Omori (1975). "The biology of pelagic shrimps in the ocean". In Frederick Stratten Russell & Maurice Yonge. Advances in Marine Biology. Volume 12. Academic Press. pp. 233–324. ISBN 978-0-12-026112-3.
- ^ Chiaki Koizumi (2001). "Ecology of prawns and shrimps". Prawns of Japan and the World. CRC Press. pp. 29–73. ISBN 978-90-5410-769-9.
- ^ WoRMS (2010). “Acetes H. Milne-Edwards, 1830”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
- ^ Lipke B. Holthuis (1980). “Superfamily Sergestoidea”. Vol. 1 - Shrimps and prawns of the world. An Annotated Catalogue of Species of Interest to Fisheries (pdf). FAO Species Catalogue. Rome: FAO. ISBN 92-5-100896-5.
Tham khảo
Wikispecies có thông tin sinh học về Ruốc (động vật) |
- Davidson, Alan. Seafood of South-East Asia. Berkeley, CA: Ten Speed Press, 2003. trang 132.